Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Isfahan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
OctraBot (thảo luận | đóng góp)
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết chọn lọc|Link FA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template
+ khi hau
Dòng 45: Dòng 45:


[[Quảng trường Naghsh-i Jahan]] của Esfahan là một trong những quảng trường lớn nhất thế giới với kiến trúc tiêu biểu của Iran và Hồi giáo đã được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] công nhận là [[di sản thế giới]].
[[Quảng trường Naghsh-i Jahan]] của Esfahan là một trong những quảng trường lớn nhất thế giới với kiến trúc tiêu biểu của Iran và Hồi giáo đã được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] công nhận là [[di sản thế giới]].

== Khí hậu ==
<div style="width:80%;">
{{Weather box
| single line = Yes
| metric first = Yes
| location = Isfahan (1961–1990, cực độ 1951–2010)
| metric first = yes
| single line = yes
| Jan record high C = 20.4
| Feb record high C = 23.4
| Mar record high C = 29.0
| Apr record high C = 32.0
| May record high C = 37.6
| Jun record high C = 41.0
| Jul record high C = 43.0
| Aug record high C = 42.0
| Sep record high C = 39.0
| Oct record high C = 33.2
| Nov record high C = 26.8
| Dec record high C = 21.2
|year record high C = 43.0
| Jan high C = 8.8
| Feb high C = 11.9
| Mar high C = 16.8
| Apr high C = 22.0
| May high C = 28.0
| Jun high C = 34.1
| Jul high C = 36.4
| Aug high C = 35.1
| Sep high C = 31.2
| Oct high C = 24.4
| Nov high C = 16.9
| Dec high C = 10.8
|year high C = 23.0
| Jan mean C = 2.7
| Feb mean C = 5.5
| Mar mean C = 10.4
| Apr mean C = 15.7
| May mean C = 21.3
| Jun mean C = 27.1
| Jul mean C = 29.4
| Aug mean C = 27.9
| Sep mean C = 23.5
| Oct mean C = 16.9
| Nov mean C = 9.9
| Dec mean C = 4.4
|year mean C = 16.2
| Jan low C = −2.4
| Feb low C = −0.2
| Mar low C = 4.5
| Apr low C = 9.4
| May low C = 14.2
| Jun low C = 19.1
| Jul low C = 21.5
| Aug low C = 19.8
| Sep low C = 15.1
| Oct low C = 9.3
| Nov low C = 3.6
| Dec low C = −0.9
|year low C = 9.4
| Jan record low C = −19.4
| Feb record low C = −12.2
| Mar record low C = −8.0
| Apr record low C = −4.0
| May record low C = 4.5
| Jun record low C = 10.0
| Jul record low C = 13.0
| Aug record low C = 11.0
| Sep record low C = 5.0
| Oct record low C = 0.0
| Nov record low C = −8.0
| Dec record low C = −13.0
|year record low C = -19.4
| precipitation colour = green
| Jan precipitation mm = 17.1
| Feb precipitation mm = 14.1
| Mar precipitation mm = 18.2
| Apr precipitation mm = 19.2
| May precipitation mm = 8.8
| Jun precipitation mm = 0.6
| Jul precipitation mm = 0.7
| Aug precipitation mm = 0.2
| Sep precipitation mm = 0.0
| Oct precipitation mm = 4.1
| Nov precipitation mm = 9.9
| Dec precipitation mm = 19.6
|year precipitation mm = 112.5
|unit precipitation days = 1.0 mm
| Jan precipitation days = 4.0
| Feb precipitation days = 2.9
| Mar precipitation days = 3.8
| Apr precipitation days = 3.5
| May precipitation days = 2.0
| Jun precipitation days = 0.2
| Jul precipitation days = 0.3
| Aug precipitation days = 0.1
| Sep precipitation days = 0.0
| Oct precipitation days = 0.8
| Nov precipitation days = 2.2
| Dec precipitation days = 3.7
|year precipitation days = 23.5
| Jan snow days = 3.2
| Feb snow days = 1.7
| Mar snow days = 0.7
| Apr snow days = 0.1
| May snow days = 0.0
| Jun snow days = 0.0
| Jul snow days = 0.0
| Aug snow days = 0.0
| Sep snow days = 0.0
| Oct snow days = 0.0
| Nov snow days = 0.2
| Dec snow days = 1.9
|year snow days = 7.8
| Jan humidity = 60
| Feb humidity = 51
| Mar humidity = 43
| Apr humidity = 39
| May humidity = 33
| Jun humidity = 23
| Jul humidity = 23
| Aug humidity = 24
| Sep humidity = 26
| Oct humidity = 36
| Nov humidity = 48
| Dec humidity = 57
|year humidity = 39
| Jan sun = 205.3
| Feb sun = 213.3
| Mar sun = 242.1
| Apr sun = 244.5
| May sun = 301.3
| Jun sun = 345.4
| Jul sun = 347.6
| Aug sun = 331.2
| Sep sun = 311.6
| Oct sun = 276.5
| Nov sun = 226.1
| Dec sun = 207.6
|year sun = 3252.5
|source 1 = NOAA<ref name= NOAA>{{cite web
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_II/IR/40800.TXT
| title = Esfahan Climate Normals 1961-1990
| publisher =[[National Oceanic and Atmospheric Administration]]
| language = Tiếng Anh
| accessdate = April 8, 2015}}</ref>
|source 2 = Iran Meteorological Organization (cực độ)<ref name= recordhighs>
{{cite web
| url = http://www.chaharmahalmet.ir/stat/archive/iran/esf/ESFAHAN/7.asp
| title = Highest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010
| publisher = Iran Meteorological Organization
| accessdate = April 8, 2015}}</ref><ref name= recordlows>
{{cite web
| url = http://www.chaharmahalmet.ir/stat/archive/iran/esf/ESFAHAN/6.asp
| title = Lowest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010
| publisher = Iran Meteorological Organization
| accessdate = April 8, 2015}}</ref>
| date = November 2011
}}



== Chú thích ==
== Chú thích ==

Phiên bản lúc 16:16, ngày 8 tháng 4 năm 2015

32°39′5″B 51°40′45″Đ / 32,65139°B 51,67917°Đ / 32.65139; 51.67917

Esfahan
Quảng trường Naghsh-i Jahan, Isfahan
Tên hiệu: Nesfe Jahan (Một nửa thế giới)
Esfahan trên bản đồ Thế giới
Esfahan
Esfahan
Tọa độ: 32°39′B 51°41′Đ / 32,65°B 51,683°Đ / 32.650; 51.683
Quốc gia Iran
TỉnhEsfahan
Chính quyền
 • Thị trưởngMorteza Saqaeian Nejad
Độ cao1.590 m (5.217 ft)
Dân số (2006)
 • Thành phố1,986,542
 • Vùng đô thị3,430,353
 Số liệu dân số năm 2006[1]
Múi giờIRST (UTC+3:30)
 • Mùa hè (DST)not observed (UTC+3:30)
Mã bưu chính811 sửa dữ liệu
Mã điện thoại031, 0913 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaBaalbek, Barcelona, Kathmandu, Cairo, Dakar, Firenze, Freiburg im Breisgau, La Habana, Hyderabad, Iași, Istanbul, Cát Long Pha, Thành phố Kuwait, Lahore, Venezia, Tây An, Yerevan, Sankt-Peterburg, Maracaibo sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.Isfahan.ir

Esfahān hay Isfahan (trong lịch sử cũng được gọi là Ispahan hay Hispahan, tiếng Ba Tư cổ: Aspadana, tiếng Ba Tư trung cổ: Spahān, Ba Tư: اصفهان‎ ​ Esfahān), là một thành phố nằm cách Tehran 340 km về phía nam, là tỉnh lỵ của tỉnh Esfahan và là thành phố lớn thứ 3 của Iran (sau TehranMashhad). Thành phố Esfahan có dân số 1.986.542 còn vùng đô thị có dân số 3.430.353 người theo điều tra năm 2006. Đây là vùng đô thị đông dân thứ nhì tại Iran sau Tehran[2].

Các thành phố Najafabad, Khaneh Esfahan, Khomeini-shahr, Shahin-shahr, Zarrinshahr, Mobarakeh, Falavarjan và Fouladshahr tạo thành vùng đô thị Esfahan.

Esfahan tọa lạc ở các tuyến đường chính bắc-nam và đông-tây củaq Iran và đã từng là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Thành phố này đã phát triển từ năm 1050 đến năm 1722, đặc biệt là vào thế kỷ 16 dưới triều đại Safavid, khi đây là kinh đô của Ba Tư lần thứ hai trong lịch sử của đế quốc này. Thành phố này nổi tiếng với những kiến trúc Hồi giáo, có nhiều đại lộ, nhà thờ Hồi giáo đehp. Điều này khiến cho thành phố được người Iran mang vào câu thành ngữ Esfahān nesf-e jahān ast: "Esfahan là một nửa của thế giới"[3].

Quảng trường Naghsh-i Jahan của Esfahan là một trong những quảng trường lớn nhất thế giới với kiến trúc tiêu biểu của Iran và Hồi giáo đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Isfahan (1961–1990, cực độ 1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.4 23.4 29.0 32.0 37.6 41.0 43.0 42.0 39.0 33.2 26.8 21.2 43,0
Trung bình cao °C (°F) 8.8 11.9 16.8 22.0 28.0 34.1 36.4 35.1 31.2 24.4 16.9 10.8 23,0
Trung bình ngày, °C (°F) 2.7 5.5 10.4 15.7 21.3 27.1 29.4 27.9 23.5 16.9 9.9 4.4 16,2
Trung bình thấp, °C (°F) −2.4 −0.2 4.5 9.4 14.2 19.1 21.5 19.8 15.1 9.3 3.6 −0.9 9,4
Thấp kỉ lục, °C (°F) −19.4 −12.2 −8
(18)
−4
(25)
4.5 10.0 13.0 11.0 5.0 0.0 −8
(18)
−13
(9)
−19,4
Giáng thủy mm (inch) 17.1
(0.673)
14.1
(0.555)
18.2
(0.717)
19.2
(0.756)
8.8
(0.346)
0.6
(0.024)
0.7
(0.028)
0.2
(0.008)
0.0
(0)
4.1
(0.161)
9.9
(0.39)
19.6
(0.772)
112,5
(4,429)
Độ ẩm 60 51 43 39 33 23 23 24 26 36 48 57 39
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) 4.0 2.9 3.8 3.5 2.0 0.2 0.3 0.1 0.0 0.8 2.2 3.7 23,5
Số ngày tuyết rơi TB 3.2 1.7 0.7 0.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.2 1.9 7,8
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 205.3 213.3 242.1 244.5 301.3 345.4 347.6 331.2 311.6 276.5 226.1 207.6 3.252,5
Nguồn #1: NOAA[4]
Nguồn #2: Iran Meteorological Organization (cực độ)[5][6]


Chú thích

  1. ^ Census (từ Trung tâm thống kê của, bằng tiếng Ba Tư)
  2. ^ 2006 Census Results (Trung tâm thống kê Iran, Excel file, bằng tiếng Ba Tư)
  3. ^ "Isfahan Is Half The World" - Saudi Aramco World, Volume 13, Nr. 1, tháng 1 năm 1962
  4. ^ “Esfahan Climate Normals 1961-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “Highest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ “Lowest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.