Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Âu Dương Chấn Hoa”
n Đã lùi lại sửa đổi của 113.166.17.53 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tanvo0908 |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
Âu Dương tốt nghiệp Học viện nghệ thuật TVB năm 1982 và khởi nghiệp với việc tham gia các bộ phim truyền hình trong những vai rất nhỏ, rồi sau đó mới tới các vai phụ. Anh nhận được vai chính đầu tiên năm 1991 với bộ phim hình sự Hồ Sơ Luật Pháp. Hồ Sơ Luật Pháp trở nên cực kỳ thành công và kéo dài tới 5 phần, biến Âu Dương trở thành một ngôi sao. Âu Dương giành giải Nam chính xuất sắc nhất tại lễ trao giải TVB 2000 với vai [[Tống Từ]] trong bộ phim Bức màn bí mật. |
Âu Dương tốt nghiệp Học viện nghệ thuật TVB năm 1982 và khởi nghiệp với việc tham gia các bộ phim truyền hình trong những vai rất nhỏ, rồi sau đó mới tới các vai phụ. Anh nhận được vai chính đầu tiên năm 1991 với bộ phim hình sự Hồ Sơ Luật Pháp. Hồ Sơ Luật Pháp trở nên cực kỳ thành công và kéo dài tới 5 phần, biến Âu Dương trở thành một ngôi sao. Âu Dương giành giải Nam chính xuất sắc nhất tại lễ trao giải TVB 2000 với vai [[Tống Từ]] trong bộ phim Bức màn bí mật. |
||
Âu Dương Chấn Hoa là diễn viên Hồng Kông đầu tiên nhận được đề cử [[giải Emmy]]. |
Âu Dương Chấn Hoa là diễn viên Hồng Kông đầu tiên nhận được đề cử [[giải Emmy]]. Vẫn tiếp tục phấn đấu anh được fan tự hài về bộ phim Vị Vua Nhân Quân với vai [[Tống Triết Tông]] mặc dù là vai phụ nhưng anh diễn rất hay và nhập tâm khiến bộ phim trở thành phim truyền hình hot nhất ở các nước [[Châu Á]] (cùng bạn diễn là Đới Xuân Vinh vai [[Chiêu Hoài hoàng hậu]] và Lâm Bảo Di với [[Thiệu Mỹ Kỳ]]). |
||
== Các phim đã tham gia == |
== Các phim đã tham gia == |
Phiên bản lúc 07:09, ngày 13 tháng 7 năm 2016
Âu Dương Chấn Hoa Bobby Au-yeung | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 歐陽震華 (phồn thể) | ||||||||
Giản thể | 欧阳震华 (giản thể) | ||||||||
Sinh | 28 tháng 7, 1960 Hồng Kông | ||||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên | ||||||||
Năm hoạt động | 1982 đến nay | ||||||||
Phối ngẫu | Lau Wai-yu (1991–1993) Fu Kit-han (1996 đến nay) | ||||||||
|
Âu Dương Chấn Hoa (Hán tự: 歐陽震華), tên Tiếng Anh Bobby Au-yeung Tsan-wah, là một nam diễn viên nổi tiếng của điện ảnh và truyền hình Hồng Kông. Anh bắt đầu được công chúng biết đến rộng rãi từ thập kỷ 90, với vai Ben Yu trong serie phim Hồ Sơ Luật Pháp. Âu Dương Chấn Hoa cũng đảm nhận vai chính của một vài serie phim truyền hình thành công nhất của TVB, như Lực lượng phản ứng, Bức màn bí mật và Bằng chứng thép.
Âu Dương tốt nghiệp Học viện nghệ thuật TVB năm 1982 và khởi nghiệp với việc tham gia các bộ phim truyền hình trong những vai rất nhỏ, rồi sau đó mới tới các vai phụ. Anh nhận được vai chính đầu tiên năm 1991 với bộ phim hình sự Hồ Sơ Luật Pháp. Hồ Sơ Luật Pháp trở nên cực kỳ thành công và kéo dài tới 5 phần, biến Âu Dương trở thành một ngôi sao. Âu Dương giành giải Nam chính xuất sắc nhất tại lễ trao giải TVB 2000 với vai Tống Từ trong bộ phim Bức màn bí mật.
Âu Dương Chấn Hoa là diễn viên Hồng Kông đầu tiên nhận được đề cử giải Emmy. Vẫn tiếp tục phấn đấu anh được fan tự hài về bộ phim Vị Vua Nhân Quân với vai Tống Triết Tông mặc dù là vai phụ nhưng anh diễn rất hay và nhập tâm khiến bộ phim trở thành phim truyền hình hot nhất ở các nước Châu Á (cùng bạn diễn là Đới Xuân Vinh vai Chiêu Hoài hoàng hậu và Lâm Bảo Di với Thiệu Mỹ Kỳ).
Các phim đã tham gia
Điện ảnh
Tên phim | Năm | Vai diễn |
---|---|---|
Hard Boiled | 1992 | Lionheart |
Love Quadrangle | 1993 | Chiu Sei-mui |
A Deadly Way | 1993 | Wan Man |
The Perfect Exchange | 1993 | Leapord |
Lamb Killer | 1994 | Paul |
The Dying Run | 1994 | Wan Man |
Lying Hero | 1994 | Wai |
Fatal Encounter | 1994 | Kwok Kin-wah |
Trouble, I've Had it All My Days | 1994 | |
The Eternal Evil of Asia | 1995 | Nam |
Daze Raper | 1995 | Kwok Kam-hung |
O.C.T.B. Case - The Floating Body | 1995 | Inspector Au Tsan-kau |
Spike Drink Gang | 1995 | |
The Woman Behind | 1996 | Kwai Sang |
Snooper | 1999 | Mang Lung |
The Happiness of Family Reunion | 2004 | Tak Ming |
Guai Cai Bai Fen Bai | 2004 | Sing Chor |
A Revenue Story | 2010 | Robert Lau |
Truyền hình
Tên phim | Năm | Vai diễn | Chú thích |
---|---|---|---|
Fool's Paradise | 1982 | Extra | |
The Legend of Master So | 1982 | Extra | |
Soldier of Fortune | 1982 | Extra | |
Love and Passion | 1982 | Extra | |
Hong Kong '82 | 1982 | Extra | |
The Emissary | 1982 | Extra | |
Hong Kong '83 | 1983 | Tin | |
Thần điêu đại hiệp 1983 | 1983 | Waiter Ah Tsuen |
|
The Radio Tycoon | 1983 | ||
The Old Miao Myth | 1983 | Wong Hing-kwan | |
Woman on the Beat | 1983 | ||
Angels and Devils | 1983 | ||
The Clones | 1984 | Shum Kwok-leung | |
The Foundation | 1984 | ||
The Smiling, Proud Wanderer | 1984 | Yu Chong-hoi's son | |
The Friendly Halves | 1984 | ||
Sang Sau Que Wong | 1984 | ||
The Duke of Mount Deer | 1984 | ||
A Woman to Remember | 1984 | ||
The Other Side of the Horizon | 1984 | ||
The New Adventures of Chor Lau-heung | 1984 | Sit Ban | |
The Fallen Family | 1985 | Fong Sheung-man | |
Sword Stained with Royal Blood | 1985 | Mui Kim-wo | |
The Rough Ride | 1985 | Tsuen | |
The Battle Among the Clans | 1985 | ||
The Battlefield | 1985 | Lung Che | |
Reincarnated Princess | 1985 | ||
The Return of Luk Siu-fung | 1986 | ||
The Turbulent Decade | 1986 | Sung Sz-leung | |
Destined to Rebel | 1986 | Chun Hung | |
The Grand Canal | 1987 | Chak Yeung | |
Twilight of a Nation | 1988 | Tsang Kwok-tsuen | |
Shanghai Conspiracy | 1989 | Heung Nam | |
The Vixen's Tale | 1989 | Pao Kam | |
Ho Ching | 1989 | ||
Flying Squads | 1989 | ||
Hap Hak Hang | 1989 | Cheung Siu | |
Battle in the Royal Court | 1989 | ||
Chun Man Kung Chuen Ki - Giấc mộng quyền lực | 1989 | ||
Three in a Family | 1990 | ||
Where I Belong | 1990 | Sung Chi-him | |
Beyond Trust | 1991 | Yuen Wai-kiu | |
The Breaking Point | 1991 | Tung Hing | |
The Poor Rich Man | 1991 | Franco | |
The Confidence Man | 1991 | ||
Tập tin of Justice - Hồ sơ công lý | 1991 | Ben Yu Joi-chun | |
The Family Squad | 1991–92 | Lau Ching-shan | |
Wong Fei-hung Returns | 1992 | Kam Dor-po | |
Money and Fame | 1992 | ||
File of Justice II - Hồ sơ công lý II | 1993 | Ben Yu Joi-chun | |
The Art of Being Together | 1993 | ||
File of Justice III - Hồ sơ công lý III | 1994 | Ben Yu Joi-chun | |
The Trail of Love | 1995 | Tong Tin-chau | |
File of Justice IV - Hồ sơ công lý IV | 1995 | Ben Yu Joi-chun | |
Money Just Can't Buy | 1996 | "Uncle Thirteen" Yeung Jai-choi | |
Deadly Protection | 1996 | Yip Tin-wah | |
Corner the Con Man - Lực lượng Chống Lừa Đảo | 1997 | Kong Yat-kuk | |
Taming of the Princess - Thằng Bình công chúa | 1997 | Prince Consort Kwok Oi | Giải TVB thường niên cho cặp đôi phim hài cùngEsther Kwan |
File of Justice V - Hồ sơ công lý V | 1997 | Ben Yu Joi-chun | |
A Recipe for the Heart - Mỹ vị Thiên Vương | 1997 | Kam Yat-shan / Tin Mei-kat / Tin Mei-chaang | |
Crimes of Passion - Đội chống tệ nạn | 1998 | Kong Chor-fan | |
Armed Reaction - Lực lượng phản ứng | 1998 | Chan Siu-sang | |
Web of Love | 1998 | Kwok Ho-tung | |
Happy Ever After - Kim Ngọc Mãn Đường | 1999 | Tai Tung-koon | Đề cử — Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc |
Anti-Crime Squad | 1999 | Kwok Oi | |
Witness to a Prosecution - Bức màn bí mật | 1999 | Tống Từ | Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc Giải TVB thường niên cho Nam diễn viên được yêu thích nhất |
Armed Reaction II - Lực lượng phản ứng II | 2000 | Inspector Chan Siu-sang | |
The Legendary Four Aces | 2000 | Chuk Chi-shan | |
Screen Play | 2001 | Pak Chong-sai | |
Heroes in Black | 2001 | Feng Pobu | |
Armed Reaction III - Lực lượng phản ứng III | 2001 | Senior Inspector Chan Siu-sang | Giải TVB thường niên cho Vai diễn được yêu thích Đề cử— Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc |
Take My Word for It - Chuyên gia đàm phán | 2002 | Chief Inspector Pang Kwok-tung | Nominated — Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc |
Love on the Sky | 2002 | Li Chengchu | |
Witness to a Prosecution II - Bức màn bí mật II | 2003 | Tống Từ | Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc |
The Final Shot | 2003 | Senior Inspector Kenny | Phim truyền hình |
Armed Reaction IV - Lực lượng phản ứng IV | 2004 | Senior Inspector Chan Siu-sang | |
Shine on You - Thầy hay trò giỏi | 2004 | Ka Jai-choi | |
Yueshang Jiangnan Zhi Di Renjie Xiyuan Lu | 2005 | Di Renjie | |
Hidden Treasures - Mưu sinh | 2005 | Tai Siu-leung | |
The Lucky Stars - Phúc Lộc Thọ tam tinh báo hỷ | 2006 | Star of Longevity / Mei Shouchuan | |
A Pillow Case of Mystery - Kỳ án nhà Thanh | 2006 | Sze Sai-lun | Đề cử — Giải TVB thường niên cho Nam diễn viên được yêu thích |
Forensic Heroes - Bằng chứng thép | 2006 | Timothy "Tim Sir" Ko Yin-pok | Đề cử — Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc |
Dicey Business - Cạm bẫy | 2006 | Chai Foon-cheung | Đề cử — Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc Đề cử — Giải Emmy cho Nam chính xuất sắc |
Fathers and Sons - Nỗi lòng của cha | 2007 | "TC" Man Tin-chee (Lord Man) / Lui Ka-chuen (Lord Man) | Đề cử — Giải TVB thường niên cho Nam diễn viên được yêu thích |
Marriage of Inconvenience - Duyên định bất chung tình | 2007 | Kong Hoi-chuen / Old Tiger Dog | |
D.I.E. - Đội điều tra đặc biệt | 2008 | Chai Foon-cheung | Cameo (Episode 25) |
Forensic Heroes II - Bằng chứng thép II | 2008 | Timothy "Tim Sir" Ko Yin-pok | |
Your Class or Mine - Oan gia tương phùng | 2008 | Pang Kam-chau | Đề cử— Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc |
Ghost Catcher - Legend of Beauty - Thiên sư Chung Quỳ | 2009 | Zhong Kui / Zhong Yunfei | |
A Pillow Case of Mystery II - Kỳ án nhà Thanh | 2010 | Sze Sai-lun | Đề cử— Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc Đề cử — Giải TVB thường niên cho Nam diễn viên được yêu thích |
Tiansheng Wucai Zhi Dao Guang Xue Ying | 2010 | Liu Yiqing | |
Men with No Shadows | 2011 | Kenny Kong Chi-chung | Đề cử — Giải TVB thường niên cho Nam chính xuất sắc |
Female Constables | 2011 | Ouyang Dong | |
Ghost Catcher II - Thiên sư Chung Quỳ II | 2012 | Zhong Kui / Zhong Yunfei | |
House of Harmony and Vengeance - Diệu vũ Trường An | 2012 | Tai Ming-but / Kiu Bo-lung | Đề cử - Giải TVB thường niên cho Nam diễn viên được yêu thích |
Always and Ever - Tam thế duyên | 2013 | Bao Công/Detective Wah Long-biu/Circle Yuen Kam-cheong | |
With or Without You - Đông pha gia sự | 2015 | Tô Thức |