Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 280: | Dòng 280: | ||
|15||[[Trần Vĩnh Tuyến]]||Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố||21/04/2016-nay |
|15||[[Trần Vĩnh Tuyến]]||Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố||21/04/2016-nay |
||
|- |
|- |
||
| |
|16||Nguyễn Văn Hiếu||[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng]], |
||
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy <ref>{{Chú thích web|url=http://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/bi-thu-quan-2-ve-lam-chu-nhiem-uy-ban-kiem-tra-thanh-uy-tp-hcm-3441876.html?utm_source=detail&utm_medium=box_tinkhac&utm_campaign=boxtracking|title=Bí thư quận 2 về làm Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Thành ủy TP HCM}}</ref> |
|||
|25/07/2016 |
|||
|- align="center" |
|||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 15:17, ngày 25 tháng 7 năm 2016
Khóa thứ X (2015 - 2020) Cơ cấu Thành ủy | |
Bí thư | Đinh La Thăng |
---|---|
Phó Bí thư (4) | Tất Thành Cang - Thường trực Nguyễn Thành Phong Nguyễn Thị Quyết Tâm Võ Thị Dung |
Ủy viên Thường vụ Thành ủy ủy (15) | Ban Thường vụ Thành ủy khóa X |
Thành ủy viên (69) | Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa X[1] |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp hành chính | Cấp Tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 163 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trang web | www.thanhuytphcm.vn |
Lịch sử | |
Thành lập | 1930 |
Chính trị Thành Phố Hồ Chí Minh |
---|
Hiến pháp |
Đảng Cộng sản |
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).
Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X diễn ra từ ngày 14 đến ngày 17/10/2015 đã bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ khóa X, hiện có 69 ủy viên chính thức, Ban Thường vụ có 15 ủy viên. Riêng Bí thư Thành ủy là cấp hàm Ủy viên Bộ Chính trị vì vậy Thành ủy không bầu, Bộ Chính trị sẽ phân công sau Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII (1/2016).
Chức năng và nhiệm vụ
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.
Thành ủy có nhiệm vụ sau:
- Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
- Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
- Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
- Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố để Hội đồng Nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng Nhân dân thành phố bầu.
- Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.
Các kì Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh [2]
30/4/1975 - 12/1976: Nguyễn Văn Linh - Bí thư Thành ủy
12/1976: Võ Văn Kiệt - Bí thư Thành ủy
I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT NHIỆM KỲ 1976 - 1980 (CÓ 2 VÒNG)
Vòng 1: Khai mạc 11/11/1976. Bế mạc: 20/11/1976. Có 439 đại biểu
Vòng 2: Khai mạc 18/4/1977. Bế mạc: 30/4/1977. Có 589 ĐB thay mặt 28.079 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI NHIỆM KỲ 1980 - 1982.
Khai mạc: 14/10/1980. Bế mạc: 25/10/1980. Có 547 ĐB thay mặt cho 37.000 Đảng viên.
Ban Chấp hành được bầu là 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)
(Đến tháng 12/1981, đồng chí Nguyễn Văn Linh về làm Bí thư thay đồng chí Võ Văn Kiệt)
III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA NHIỆM KỲ 1982 - 1986 (CÓ 2 VÒNG)
Vòng 1: Khai mạc 09/01/1982. Bế mạc 19/01/1982. Có 557 đại biểu
Vòng 2: Từ ngày 07/ 11/1983 đến 11/11/1983. Có 590 ĐB thay mặt 46.907 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).
Bí thư: Nguyễn Văn Linh (đến 6/1986); Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985) Phan Văn Khải (từ 6/1985)
Phó Bí thư thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986) Võ Trần Chí (từ 6/1986)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh
IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ NHIỆM KỲ 1986 - 1991.
Khai mạc: 22/10/1986. Bế mạc: 30/10/1986. Có 597 ĐB thay mặt cho 63.306 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)
Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)
V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM NHIỆM KỲ 1991 - 1996 (CÓ 2 VÒNG)
Vòng 1: Khai mạc: 04/5/1991. Bế mạc: 07/5/1991.
Bí thư: Võ Trần Chí
Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992)
Vòng 2: Từ ngày 22/10/1991 đến 26/10/1991. Có 492 ĐB thay mặt cho 78.400 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)
Phó Bí thư: Trần Trọng Tân
(Hội nghị giữa nhiệm kỳ từ 28/3/1994 đến 31/3/1994 bầu bổ sung 11 ủy viên)
VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU NHIỆM KỲ 1996 - 2000.
Khai mạc: 08/5/1996. Bế mạc: 11/5/1996. Có 395 ĐB thay mặt cho 85.000 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực
Phó Bí thư: Võ Văn Cương
(Tháng 12/1996, đồng chí Nguyễn Minh Triết, Bí thư Tỉnh ủy Sông Bé được TW điều động về làm Phó Bí thư Thành uỷ, đến tháng 12/1997 TW lại điều động đồng chí Nguyễn Minh Triết đi làm nhiệm vụ khác ở Hà Nội.)
VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY NHIỆM KỲ 2000 - 2005.
Khai mạc: ngày 19/12/2000. Bế mạc ngày 23/12/2000. Có 399 đại biểu chính thức.
Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)
Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 2004)
Tại phiên họp bất thường ngày 01 tháng 03 năm 2001 đã tiến hành bầu bổ sung nhân sự Ban thường vụ Đảng bộ TP. HCM:
1. Đ/c Nguyễn Thiện Nhân Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố.(Quyết định số 1143-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)
2. Đ/c Đặng Ngọc Tùng Chủ tịch Liên đoàn Lao động Tp. HCM.(Quyết định số 1144-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)
Chiều 5-7, tại phiên họp lần thứ 4, Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa VII đã tiến hành bầu bổ sung:
1. Đ/c Lê Thanh Hải, ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch UBND TP làm Phó Bí thư Thành ủy.
2. Đ/c Nguyễn Chí Dũng, Đại tá, Giám đốc Công an TP. HCM vào Ban Thường vụ Thành ủy.
VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM NHIỆM KỲ 2005 - 2010.
Trù bị: Ngày 5/12/2005
Khai mạc: Ngày 6/12/2005. Bế mạc ngày 9/12/2005. Có 400 đại biểu chính thức.
Ban Chấp hành được bầu là 59 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 2006); Lê Thanh Hải (từ 2006)
Phó Bí thư thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 2006), Nguyễn Văn Đua (từ 2006)
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 2006), Lê Hoàng Quân (từ 2006)
Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008 đến 10/2010)
IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN NHIỆM KỲ 2010 - 2015.
Khai mạc: Ngày 5/10/2010. Bế mạc ngày 8/10/2010.
Ban Chấp hành được bầu là 52 ủy viên chính thức.
Bí thư: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân
Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà
Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 2011)
X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI NHIỆM KỲ 2015 - 2020.
Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X diễn ra từ ngày 14 đến ngày 17/10/2015.
Ban Chấp hành Đảng bộ khóa X hiện có 69 ủy viên chính thức, Ban Thường vụ có 15 ủy viên.
Đồng chí Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016).[3]
Bí thư: Đinh La Thăng (tháng 2/2016 - nay)[4][5]
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong
Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016)
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm
Phó Bí thư: Võ Thị Dung (từ 5/2016) [6]
Ban Thường vụ Thành ủy
Ban Thường vụ Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra.
Nhiệm vụ
Ban Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Ban Chấp hành Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Ban Chấp hành Thành ủy.
Ban Thường vụ Thành ủy khóa X nhiệm kỳ 2015 - 2020
STT | Họ và tên | Chức vụ | Nhiệm kỳ |
---|---|---|---|
1 | Đinh La Thăng | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | 05/02/2016-nay |
2 | Nguyễn Thành Phong | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TPHCM | 17/10/2015-nay |
3 | Tất Thành Cang | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy | 17/10/2015-nay |
4 | Nguyễn Thị Quyết Tâm | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân TPHCM | 17/10/2015-nay |
5 | Võ Thị Dung | Phó Bí thư Thành ủy | 06/05/2016-nay. |
6 | Lê Thanh Liêm | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố | 17/10/2015-nay |
7 | Thân Thị Thư | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy | 17/10/2015-nay |
8 | Trần Thế Lưu | Trưởng ban Nội chính Thành ủy | 17/10/2015-nay |
9 | Nguyễn Hữu Hiệp | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy | 25/05/2016-nay |
10 | Nguyễn Thị Lệ | Trưởng ban Dân vận Thành ủy | 17/10/2015-nay |
11 | Thiếu tướng Trương Văn Hai | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố | 17/10/2015-nay |
12 | Trung tướng Lê Đông Phong | Giám đốc Công an Thành phố | 17/10/2015-nay |
13 | Lê Văn Khoa | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố | 17/10/2015-nay |
14 | Võ Tiến Sĩ | Bí thư Quận ủy Quận 5 | 17/10/2015-nay |
15 | Trần Vĩnh Tuyến | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố | 21/04/2016-nay |
16 | Nguyễn Văn Hiếu | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng,
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [7] |
25/07/2016 |
Thường trực Thành ủy
STT | Họ và tên | Chức vụ Đảng | Nhiệm kỳ |
---|---|---|---|
1 | Đinh La Thăng | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | 05/02/2016-nay |
2 | Nguyễn Thành Phong | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | 17/10/2015-nay |
3 | Tất Thành Cang | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy | 17/10/2015-nay |
4 | Nguyễn Thị Quyết Tâm | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | 17/10/2015-nay |
5 | Võ Thị Dung | Phó Bí thư Thành ủy | 06/05/2016-nay |
Ban Chấp hành Đảng bộ TP.Hồ Chí Minh khóa X nhiệm kỳ 2015 - 2020
Ủy viên Bộ Chính trị Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết |
Ủy viên Thường vụ Thành ủy |
DANH SÁCH ỦY VIÊN CHÍNH THỨC KHÓA X
STT | Họ và Tên | Năm sinh | Chức danh hiện nay | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|
1 | Sử Ngọc Anh | 1964 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
2 | Trương Thị Ánh | 1959 | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Thành phố | ||
3 | Lê Hòa Bình | 1970 | Phó Bí thư Quận uỷ, Chủ tịch UBND Quận 7 | ||
4 | Nguyễn Tấn Bỉnh | 1961 | Giám đốc Sở Y tế | ||
5 | Tất Thành Cang | 1971 | Ủy viên Trung ương Đảng,
Phó Bí thư Thường trực Thành ủy |
||
6 | Đại tá Ngô Minh Châu | 1964 | Phó Giám đốc Công an Thành phố | ||
7 | Tô Thị Bích Châu | 1969 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố | ||
8 | Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | Bí thư Thành đoàn | ||
9 | Võ Thị Dung | 1960 | Phó Bí thư Thành ủy | ||
10 | Diệp Dũng | 1968 | Chủ tịch Hội đồng Quản trị Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại | ||
11 | Nguyễn Việt Dũng | 1965 | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | ||
12 | Đặng Minh Đạt | 1963 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | ||
13 | Huỳnh Thành Đạt | 1962 | Ủy viên Trung ương Đảng, | 08/2016 | |
14 | Thiếu tướng Trương Văn Hai | 1958 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố | ||
15 | Dương Ngọc Hải | 1967 | Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố | ||
16 | Huỳnh Thanh Hải | 1960 | Bí thư Quận ủy Quận 1 | ||
17 | Nguyễn Hồ Hải | 1977 | Bí thư Quận ủy Quận 3 | ||
18 | Phạm Đức Hải | 1963 | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Thành phố | 28/06/2016 | |
19 | Huỳnh Văn Hạnh | 1963 | Giám đốc Sở Tư pháp | ||
20 | Nguyễn Hữu Hiệp | 1967 | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy | ||
21 | Lê Trọng Hiếu | 1959 | Phó Trưởng ban Dân vận Thành ủy | ||
22 | Nguyễn Văn Hiếu | 1976 | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng,
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [8] |
25/07/2016 | |
23 | Võ Văn Hoan | 1965 | Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân Thành phố | ||
24 | Thiếu tướng Nguyễn Văn Hưng | 1958 | Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố | ||
25 | Ung Thị Xuân Hương | 1964 | Chánh án Tòa án Nhân dân Thành phố | ||
26 | Nguyễn Thanh Hưởng | 1971 | Phó Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy | ||
27 | Dương Công Khanh | 1959 | Bí thư Đảng ủy Khối Dân - Chính - Đảng | ||
28 | Lê Văn Khoa | 1961 | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố | ||
29 | Phan Nguyễn Như Khuê | 1964 | Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao | ||
30 | Phạm Thành Kiên | 1971 | Giám đốc Sở Công thương | ||
31 | Trương Văn Lắm | 1960 | Giám đốc Sở Nội vụ | ||
32 | Huỳnh Thị Xuân Lam | 1967 | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương | ||
33 | Tô Duy Lâm | 1967 | Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP.HCM | ||
34 | Nguyễn Thị Lệ | 1967 | Trưởng ban Dân vận Thành ủy | ||
35 | Lê Thanh Liêm | 1963 | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố | ||
36 | Thái Thị Bích Liên | 1973 | Chánh Văn phòng Thành ủy | ||
37 | Lê Quang Long | 1977 | Phó Giám đốc thường trực Sở Ngoại vụ | ||
38 | Nguyễn Văn Lưu | 1962 | Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Nhà Bè | ||
39 | Trần Thế Lưu | 1959 | Trưởng ban Nội chính Thành ủy | ||
40 | Nguyễn Thị Bạch Mai | 1971 | Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố | ||
41 | Huỳnh Cách Mạng | 1965 | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố | 04/2016 | |
42 | Nguyễn Hoàng Năng | 1960 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố | ||
43 | Trần Hoàng Ngân | 1964 | Giám đốc Học viện Cán bộ TPHCM | ||
44 | Trung tướng Lê Đông Phong | 1960 | Giám đốc Công an Thành phố | ||
45 | Nguyễn Tấn Phong | 1964 | Tổng Biên tập Báo Sài Gòn Giải Phóng | ||
46 | Nguyễn Thành Phong | 1962 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, | ||
47 | Nguyễn Văn Phụng | 1960 | Bí thư Huyện ủy Bình Chánh | ||
48 | Lê Văn Phước | 1961 | Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực Thành phố | ||
49 | Lê Hoài Quốc | 1958 | Trưởng ban Quản lý Khu Công nghệ Cao | ||
50 | Võ Tiến Sĩ | 1959 | Bí thư Quận ủy Quận 5 | ||
51 | Lê Hồng Sơn | 1965 | Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo | ||
52 | Nguyễn Thị Quyết Tâm | 1958 | Phó Bí thư Thành ủy, | ||
53 | Lê Minh Tấn | 1963 | Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
54 | Nguyễn Quyết Thắng | 1969 | Bí thư Huyện ủy huyện Cần Giờ | ||
55 | Nguyễn Toàn Thắng | 1977 | Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường | ||
56 | Phan Thị Thắng | 1976 | Giám đốc Sở Tài chính | ||
57 | Trương Văn Thống | 1963 | Bí thư Huyện ủy Củ Chi | ||
58 | Nguyễn Thị Thu | 1966 | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố | 12/2015 | |
59 | Trần Văn Thuận | 1962 | Phó Trưởng ban Nội chính Thành ủy | ||
60 | Võ Ngọc Quốc Thuận | 1967 | Bí thư Quận ủy Bình Tân | ||
61 | Trần Thị Diệu Thúy | 1977 | Bí thư Quận ủy Gò Vấp | ||
62 | Thân Thị Thư | 1959 | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy | ||
63 | Đinh La Thăng | 1960 | Ủy viên Bộ Chính trị, | ||
64 | Trần Trọng Tuấn | 1969 | Giám đốc Sở Xây dựng | ||
65 | Trần Vĩnh Tuyến | 1965 | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố,
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy |
||
66 | Nguyễn Long Tuyền | 1959 | Chánh Thanh tra Thành phố | ||
67 | Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | Giám đốc Sở Du lịch | ||
68 | Đại tá Tô Danh Út | 1966 | Chỉ huy Trưởng Bộ đội Biên phòng Thành phố | ||
69 | Trần Kim Yến | 1969 | Chủ tịch Liên đoàn Lao động TPHCM | ||
70 | Lê Trương Hải Hiếu | 1981 | Phó Bí thư Quận ủy, Chủ tịch UBND Quận 12 | Ban Bí thư chỉ định
từ 25/05/2016 |
Xem thêm
- Đảng Cộng sản Việt Nam
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- Bộ Chính trị
- Ban Bí thư
- Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành ủy Hà Nội
Tham khảo
- ^ http://tuoitre.vn/tin/chinh-tri-xa-hoi/20151017/be-mac-dai-hoi-ra-mat-ban-chap-hanh-dang-bo-tphcm/986683.html
- ^ “Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh”.
- ^ “Bộ Chính trị phân công ông Lê Thanh Hải chỉ đạo Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Những hành động của Bí thư Thành ủy Đinh La Thăng trong tuần đầu làm việc”.
- ^ “Ông Đinh La Thăng làm Bí thư Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “TP.HCM có tân Phó Bí thư Thành ủy”.
- ^ “Bí thư quận 2 về làm Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Thành ủy TP HCM”.
- ^ “Bí thư quận 2 về làm Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Thành ủy TP HCM”.