Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương triều thứ Hai Mươi Hai của Ai Cập”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: Thêm chủ đề |
n →Tham khảo: sửa các chủ đề, replaced: {{Các chủ đề|Ai Cập cổ đại|AI Cập|Lịch sử}} → {{Các chủ đề|Ai Cập cổ đại|Ai Cập|Lịch sử}} |
||
Dòng 139: | Dòng 139: | ||
|[[Vương triều thứ 23]] |
|[[Vương triều thứ 23]] |
||
|} |
|} |
||
⚫ | |||
[[Thể loại:Thập niên 940 TCN]] |
[[Thể loại:Thập niên 940 TCN]] |
||
Dòng 146: | Dòng 148: | ||
[[Thể loại:Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập]] |
[[Thể loại:Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập]] |
||
[[Thể loại:Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập]] |
[[Thể loại:Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập]] |
||
⚫ |
Phiên bản lúc 11:44, ngày 21 tháng 2 năm 2017
Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập cổ đại cũng được biết đến như là vương triều Bubastite, kể từ khi các pharaon cai trị được thành phố Bubastis.[1] Nó đã được thành lập bởi Shoshenq I. Đây là một vương triều thuộc Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba.
pharaon vương triều XXII
pharaon
Các vị vua được biết đến trong Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập được liệt kê trong bảng sau:
pharaon | Tên Ngai | Trị vì (TCN) | Hoàng hậu | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Shoshenq I | Hedjkheperre-Setepenre | 943–922 TCN | Patareshnes Karomama A |
có thể được xác định là biblical Shishaq |
Osorkon I | Sekhemkheperre-Setepenre | 922–887 TCN | Maatkare B Tashedkhonsu |
|
Shoshenq II | Heqakheperre-Setepenre | 887–885 TCN | Nesitanebetashru Nesitaudjatakhet |
một vương triều độc lập trong 2 năm tại Tanis, theo ý kiến của Von Beckerath |
Takelot I | Hedjkheperre-Setepenre | 885–872 TCN | Kapes | |
Osorkon II | Usermaatre-Setepenamun | 872–837 TCN | Isetemkheb G Karomama B |
đồng minh Israel đã chiến đấu với Shalmaneser III của Assyria trong trận Qarqar vào năm 853 trước Công nguyên. |
Shoshenq III | Usermaatre-Setepenre | 837–798 TCN | Tadibast II Tentamenopet |
|
Shoshenq (IV)"quartus" | Hedjkheperre-Setepenre | 798–785 TCN | Không rõ | |
Pami | Usermaatre-Setepenamun | 785–778 TCN | buried two Apis bulls in his reign | |
Shoshenq V | Akheperre | 778–740 TCN | Tadibast III? | |
Pedubast II | Sehetepibenre | 740–730 TCN | Tadibast III? | Không được đề cập đến trong tất cả các danh sách của pharaon , vị trí của ông bị tranh chấp |
Osorkon IV | Usermaatre | 730–716 TCN | Không phải lúc nào ông ta cũng được liệt kê như là một thành viên thực sự của triều XXII nhưng họ đã chấp nhận. |
Phả hệ
Đây là bảng chi tiết các đời pharaon Vương triều 21, 22 và 23:
Ramesses XI | Hrere | Tentamun A | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Twentieth Dynasty of Egypt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Piankh | Nodjmet | Herihor | Smendes | Tentamun B | Duathathor-Henuttawy | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Pinedjem I | Amenemnisu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Wiay | Psusennes I | Mutnedjmet | Masaharta | Djedkhonsuefankh | Menkheperre | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Isetemkheb C (III) | Amenemope | Shoshenq A | Mehtenweskhet A | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Smendes II | Pinedjem II | Isetemkheb D | Osorkon the Elder | Nimlot A | Tentsepeh A | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Twenty-first Dynasty of Egypt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Psusennes II | Siamun | Karomama A | Shoshenq I | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Maatkare B | Osorkon I | Tashedkhonsu | Iuput | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Shoshenq C | Shoshenq II | Iuwelot | Smendes III | Takelot I | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Harsiese A | Osorkon II | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nimlot C | Tjesbastperu | Shoshenq III | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Karomama II | Takelot II | Pami | Shoshenq IV | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Pedubast I | Osorkon III | Shoshenq V | Tadibast III | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Shoshenq VI | Iuput I | Takelot III | Rudamun | Pedubast II | Osorkon IV | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ini | Peftjauawybast | Irbastudjanefu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Twenty-second Dynasty of Egypt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Twenty-third Dynasty of Egypt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
vương triều trước | vương triều của Ai Cập | vương triều sau |
---|---|---|
Vương triều thứ 21 | 943-716 TCN | Vương triều thứ 23 |