Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Iași”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng 5, 20 → tháng 5 năm 20 (2) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14: Dòng 14:
| subdivision_name2 = Thành phố trực thuộc quận
| subdivision_name2 = Thành phố trực thuộc quận
| leader_title = Thị trưởng
| leader_title = Thị trưởng
| leader_name = [[Gheorghe Nichita]]
| leader_name = Mihai Chirica
| leader_party = [[Đảng Dân chủ Xã hội (Romania)]]
| leader_party = [[Đảng Dân chủ Xã hội (Romania)|PSD]]
| established_title = Thành lập
| established_title = Thành lập
| established_date = 1408 (theo chính sử)
| established_date = 1408 (theo chính sử)
Dòng 25: Dòng 25:
| area_water_km2 =
| area_water_km2 =
| area_metro_km2 = 832,2
| area_metro_km2 = 832,2
| population_as_of = Ước tính vào ngày 1/1/2009<ref name="INSSER">{{chú thích web | url = http://www.insse.ro/cms/rw/resource/populatia%20stabila%20la%201%20ianuarie%202009%20si%2018.xls?download=true | title = Populaţia stabilă la 1.01.2009 | date = 19 tháng 5 năm 2009 | accessdate = 20 tháng 5 năm 2009 | publisher = INSSE | language = Romanian}}</ref>
| population_as_of = thống 2011<ref name="INSSER">{{cite web|url=http://www.recensamantromania.ro/wp-content/uploads/2014/01/rpl_2011_populatia-pe-categorii-de-localitati.xls|title=Population at 20 October 2011|date=5 July 2013|accessdate = 4 May 2015|publisher = [[National Institute of Statistics (Romania)|INSSE]]|language=[[tiếng România]]}}</ref>
| population_footnotes =
| population_footnotes =
| population_note =
| population_note =
| settlement_type = Thành phố
| settlement_type = Thành phố
| population_total = 308843
| population_total = 290422
| population_metro = 465477<ref name="luz">{{cite web|url=http://ec.europa.eu/eurostat/web/cities/data/database | title=Population on 1 January by age groups and sex – functional urban areas | accessdate=8 June 2016 | publisher=[[Eurostat]]}}</ref>
| population_metro = 400347
| population_density_km2 = 3357
| population_density_km2 = 3092
| timezone = [[Giờ Đông Âu]]
| timezone = [[Giờ Đông Âu]]
| utc_offset = +2
| utc_offset = +2
Dòng 56: Dòng 56:
| footnotes =
| footnotes =
}}
}}
'''Iași''' là thành phố thủ phủ của hạt (''judete'') [[Iaşi (hạt)|Iaşi]].
'''Iași''' ({{IPA-ro|jaʃʲ||Audio Iasi.ogg}}) là thành phố thủ phủ của hạt (''judete'') [[Iaşi (hạt)|Iaşi]].


Thành phố này nguyên là [[kinh đô]] của [[Công quốc Moldavia]] suốt thời kỳ [[1564]] đến [[1859]], kinh đô của [[Liên hiệp công quốc Wallachia và Moldavia]] (1859–[[1862]]), kinh đô của [[Vương quốc Romania]] ([[1916]]–[[1918]]). Vì thế, thành phố được xem là biểu tượng của [[lịch sử Romania]]. Nhà sử học [[người Romania]] [[Nicolae Iorga]] từng nói: "Không nên có người Romania nào không biết Iaşi".<ref>[http://www.feaa.uaic.ro/geba/Tourism.html About Iaşi]</ref> Ngày nay, Iaşi là trung tâm [[kinh tế]], [[văn hóa]], [[xã hội]] của vùng [[Moldavia, Romania]].
Thành phố này nguyên là [[kinh đô]] của [[Công quốc Moldavia]] suốt thời kỳ [[1564]] đến [[1859]], kinh đô của [[Liên hiệp công quốc Wallachia và Moldavia]] (1859–[[1862]]), kinh đô của [[Vương quốc Romania]] ([[1916]]–[[1918]]). Vì thế, thành phố được xem là biểu tượng của [[lịch sử Romania]]. Nhà sử học [[người Romania]] [[Nicolae Iorga]] từng nói: "Không nên có người Romania nào không biết Iaşi".<ref>[http://www.feaa.uaic.ro/geba/Tourism.html About Iaşi]</ref> Ngày nay, Iaşi là trung tâm [[kinh tế]], [[văn hóa]], [[xã hội]] của vùng [[Moldavia, Romania]].

Phiên bản lúc 05:55, ngày 14 tháng 9 năm 2017

Iaşi
—  Thành phố  —
Cung Văn hóa
Cung Văn hóa
Hiệu kỳ của Iaşi
Hiệu kỳ
Vị trí của thành phố Iaşi ở România (màu đỏ)
Vị trí của thành phố Iaşi ở România (màu đỏ)
Iaşi trên bản đồ România
Iaşi
Iaşi
Tọa độ: 47°09′25″B 27°35′25″Đ / 47,15694°B 27,59028°Đ / 47.15694; 27.59028
Quốc gia România
HạtHạt Iaşi
CấpThành phố trực thuộc quận
Thành lập1408 (theo chính sử)
Thủ phủIași sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngMihai Chirica (PSD)
Diện tích
 • Thành phố93,9 km2 (36,3 mi2)
 • Vùng đô thị832,2 km2 (321,3 mi2)
Dân số (thống kê 2011[2])
 • Thành phố290.422
 • Mật độ3.092/km2 (8,010/mi2)
 • Vùng đô thị465.477[1]
Múi giờGiờ Đông Âu (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)Giờ mùa hè Đông Âu (UTC+3)
Mã bưu chính700xxx
Mã điện thoại+40 x32
Thành phố kết nghĩaChișinău, Asyut, Athens, Filacciano, Forano, Irbid, Isfahan, Jericho, Kozani, Monterrey, Morlupo, Nazzano, Netanya, Padova, Peristeri, Poitiers, Thành phố Québec, Sant'Oreste, Roma, Torrita Tiberina, Villeneuve-d'Ascq, Tây An, Eindhoven, Veliko Tarnovo, Vinnytsia, Ilioupoli, Francavilla al Mare, Chernivtsi, Veliko Tarnovo, Ungheni, Bălţi, Hîncești sửa dữ liệu
Biển số xeIS
Trang webwww.primaria-iasi.ro

Iași ([jaʃʲ]  ( listen)) là thành phố thủ phủ của hạt (judete) Iaşi.

Thành phố này nguyên là kinh đô của Công quốc Moldavia suốt thời kỳ 1564 đến 1859, kinh đô của Liên hiệp công quốc Wallachia và Moldavia (1859–1862), kinh đô của Vương quốc Romania (19161918). Vì thế, thành phố được xem là biểu tượng của lịch sử Romania. Nhà sử học người Romania Nicolae Iorga từng nói: "Không nên có người Romania nào không biết Iaşi".[3] Ngày nay, Iaşi là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Moldavia, Romania.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Iași, Romania
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 16.7 22.5 27.0 31.5 36.4 38.0 40.0 39.7 38.0 33.9 29.0 19.5 40,0
Trung bình cao °C (°F) −0.1 2.1 8.1 16.5 22.4 25.3 26.8 26.6 22.7 16.1 8.4 2.7 14,8
Trung bình ngày, °C (°F) −3.7 −1.8 3.0 10.3 16.1 19.2 20.5 19.9 15.9 10.0 4.3 −0.6 9,4
Trung bình thấp, °C (°F) −6.9 −4.8 −0.8 5.2 10.4 13.7 15.0 14.3 10.7 5.5 1.1 −3.4 5,0
Thấp kỉ lục, °C (°F) −30.6 −36.3 −22.7 −9.4 −3 3.5 6.3 4.6 −3.5 −9.6 −21.1 −29.5 −36,3
Giáng thủy mm (inch) 32
(1.26)
31
(1.22)
31
(1.22)
53
(2.09)
63
(2.48)
101
(3.98)
83
(3.27)
56
(2.2)
48
(1.89)
25
(0.98)
35
(1.38)
31
(1.22)
589
(23,19)
Lượng tuyết rơi cm (inch) 11.3
(4.45)
14.3
(5.63)
11.9
(4.69)
6.9
(2.72)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.7
(0.28)
10.4
(4.09)
6.3
(2.48)
61,8
(24,33)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) 6 6 6 8 8 9 9 5 5 5 6 7 80
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 69.1 77.6 127.6 170.1 234.9 254.7 272.8 270.1 208.0 155.8 73.0 57.3 1.971,0
Nguồn #1: NOAA[4]
Nguồn #2: Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)[5]

Tham khảo

  1. ^ “Population on 1 January by age groups and sex – functional urban areas”. Eurostat. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “Population at 20 October 2011” (bằng tiếng tiếng România). INSSE. 5 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ About Iaşi
  4. ^ “Iasi Climate Normals 1961-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “AIR TEMPERATURE (monthly and yearly absolute maximum and absolute minimum)” (PDF). Romanian Statistical Yearbook: Geography, Meteorology, and Environment (bằng tiếng Anh). Romanian National Statistic Institute. 2007. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2012.