Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá ngừ đại dương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 32: Dòng 32:
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loại của chi ''[[Thunnus]]'':
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loại của chi ''[[Thunnus]]'':
* [[Albacore]], ''Thunnus alalunga'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>. {{Convert|105|cm|in}}
* [[Albacore]], ''Thunnus alalunga'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>. {{Convert|105|cm|in}}
* [[Yellowfin tuna]], ''Thunnus albacares'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>.
* [[ ngừ vây vàng]], ''Thunnus albacares'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>.
* [[Blackfin tuna]], ''Thunnus atlanticus'' <small>([[René-Primevère Lesson|Lesson]], 1831)</small>.
* [[Blackfin tuna]], ''Thunnus atlanticus'' <small>([[René-Primevère Lesson|Lesson]], 1831)</small>.
* [[Southern bluefin tuna]], ''Thunnus maccoyii'' <small>([[François Louis Nompar de Caumat de Laporte Castelnau|Castelnau]], 1872)</small>.
* [[Southern bluefin tuna]], ''Thunnus maccoyii'' <small>([[François Louis Nompar de Caumat de Laporte Castelnau|Castelnau]], 1872)</small>.

Phiên bản lúc 05:45, ngày 2 tháng 11 năm 2010

Cá ngừ đại dương
Tập tin:Tuna.jpg
Cá ngừ vây vàng, Thunnus albacares
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Scombridae
Chi (genus)Thunnus
South, 1845

Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá ngừ California, cá bò gù; tiếng Anh: tuna) là loại lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), thuộc các chi Thunnus, KatsuwonusEuthynnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.

Cá ngừ đại dương là loại hải sản đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ, được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

Đặc điểm

Khai thác

Tập tin:Tuna maguro Yukinobu Shibata.JPG
Đánh bắt cá ngừ đại dương

Việt Nam

Nghề câu cá ngừ đại dương tại Việt Nam ra đời năm 1994, nhờ công sức phát hiện ra phương pháp câu của ngư dân Phú Yên. Sau đó nghề này dần lan rộng, trở thành thế mạnh của ngư dân duyên hải Nam Trung Bộ như Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa....

Phân loại

Bar chart that states Thunnus thynnus is the largest tuna, at 458 xentimét (180 in) followed by Thunnus orientalis at 300 xentimét (120 in), Thunnus obsesus at 250 xentimét (98 in), Gymnosarda unicolor at 248 xentimét (98 in), Thunnus maccoyii at 245 xentimét (96 in), Thunnus albacares at 239 xentimét (94 in), Gasterochisma melampus at 164 xentimét (65 in), Thunnus tonggol at 145 xentimét (57 in), Thunnus alalunga at 140 xentimét (55 in), Euthynnus alletteratus at 122 xentimét (48 in), Kanbcznmbazdmnbdfmbdmnmn.jgnbtsuwonus pelamis at 108 xentimét (43 in), Thunnus atlanticus at 108 xentimét (43 in), Allothunnus fallai at 105 xentimét (41 in), Euthynnus affinis at 100 xentimét (39 in), Auxis thazard thazard at 65 xentimét (26 in),Auxis rochei rochei at 50 xentimét (20 in), and Auxis rochei eudorax at 36,5 xentimét (14,4 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Kích cỡ các loại cá ngừ đại dương lớn nhất thu được

Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loại của chi Thunnus:

Một số loài nằm trong các chi khác trong họ Scombridae) cũng được gọi là "cá ngừ đại dương":