Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Cairo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Nhà ga 1: sửa chính tả 3, replaced: Đệ nhị thế chiến → Chiến tranh thế giới thứ hai using AWB
defunct airlines
Dòng 13: Dòng 13:
| city-served = [[Cairo]], Ai Cập
| city-served = [[Cairo]], Ai Cập
| location =
| location =
| hub = [[Air Cairo]]<br>[[Air Memphis]]<br>[[Alexandria Airlines]]<br>[[AMC Airlines]]<br>[[AlMasria Universal Airlines]]<br>[[EgyptAir]]<br>[[EgyptAir Express]]<br>[[Midwest Airlines (Egypt)|Midwest Airlines]]<br>[[Nesma Airlines]]<br>[[Nile Air]]
| hub = [[Air Cairo]]<br>[[Alexandria Airlines]]<br>[[AMC Airlines]]<br>[[AlMasria Universal Airlines]]<br>[[EgyptAir]]<br>[[EgyptAir Express]]<br>[[Midwest Airlines (Egypt)|Midwest Airlines]]<br>[[Nesma Airlines]]<br>[[Nile Air]]
| area = 37 km<sup>2</sup>
| area = 37 km<sup>2</sup>
| elevation-f = 382
| elevation-f = 382
Dòng 67: Dòng 67:
* [[Aegean Airlines]] (Athens)
* [[Aegean Airlines]] (Athens)
* [[Aeroflot]] (Moscow-Sheremetyevo)
* [[Aeroflot]] (Moscow-Sheremetyevo)
* [[Aerosvit Airlines]] (Kiev-Boryspil)
* [[Afriqiyah Airways]] (Tripoli)
* [[Afriqiyah Airways]] (Tripoli)
* [[Air Algérie]] (Algiers)
* [[Air Algérie]] (Algiers)
* [[Air France]] (Paris-Charles de Gaulle)
* [[Air France]] (Paris-Charles de Gaulle)
* [[Air Malta]] (Luqa) [seasonal]
* [[Air Malta]] (Luqa) [seasonal]
* [[Air Memphis]] (various charter routes - domestic and international)
* [[Air Sinai]] (Tel Aviv)
* [[Air Sinai]] (Tel Aviv)
* [[Alexandria Airlines]] (Alexandria, Aqaba, Luxor and other charter destinations)
* [[Alexandria Airlines]] (Alexandria, Aqaba, Luxor and other charter destinations)
Dòng 78: Dòng 76:
* [[Austrian Airlines]] (Vienna)
* [[Austrian Airlines]] (Vienna)
* [[AMC Airlines]] (Istanbul-Sabiha Gokcen, Luxor, Paris-Charles de Gaulle, Sharm El Sheikh and various charter routes - nội địa và quốc tế)
* [[AMC Airlines]] (Istanbul-Sabiha Gokcen, Luxor, Paris-Charles de Gaulle, Sharm El Sheikh and various charter routes - nội địa và quốc tế)
* [[bmi]] (London-Heathrow)
* [[British Airways]] (London-Heathrow)
* [[British Airways]] (London-Heathrow)
* [[Buraq Air]] (Tripoli)
* [[Buraq Air]] (Tripoli)
Dòng 95: Dòng 92:
* [[Gulf Air]] (Abu Dhabi, Bahrain, Muscat)
* [[Gulf Air]] (Abu Dhabi, Bahrain, Muscat)
* [[Iberia Airlines]] (Barcelona, Madrid)
* [[Iberia Airlines]] (Barcelona, Madrid)
* [[Iberworld]] (Madrid)
* [[Iraqi Airways]] (Baghdad)
* [[Iraqi Airways]] (Baghdad)
* [[Jetairfly]] (Brussels)
* [[Jetairfly]] (Brussels)
Dòng 107: Dòng 103:
* [[Lufthansa]] (Frankfurt)
* [[Lufthansa]] (Frankfurt)
* [[Luxor Air]] (various charter routes - nội địa và quốc tế)
* [[Luxor Air]] (various charter routes - nội địa và quốc tế)
* [[Malév Hungarian Airlines]] (Budapest)
* [[Middle East Airlines]] (Beirut)
* [[Middle East Airlines]] (Beirut)
* [[Nile Air]] (launches in 2008)
* [[Nile Air]] (launches in 2008)

Phiên bản lúc 06:03, ngày 6 tháng 4 năm 2018

Sân bay quốc tế Cairo
مطار القاهرة الدولي
Mã IATA
CAI
Mã ICAO
HECA
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan quản lýCairo Airport Company
Thành phốCairo, Ai Cập
Phục vụ bay choAir Cairo
Alexandria Airlines
AMC Airlines
AlMasria Universal Airlines
EgyptAir
EgyptAir Express
Midwest Airlines
Nesma Airlines
Nile Air
Độ cao382 ft / 116 m
Tọa độ30°07′19″B 31°24′20″Đ / 30,12194°B 31,40556°Đ / 30.12194; 31.40556
Trang mạngwww.cairo-airport.com
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
05L/23R 3.301 10.830 Nhựa dường
05R/23L 3.999 13.120 Nhựa dường
16/34 3.178 10.427 Nhựa dường
Thống kê (2012)
Hành khách14.711.500 (2012)
Ảnh hưởng kinh tế$2,0 tỉ[1]
Ảnh hưởng xã hội211,5 nghìn[1]
Số liệu hành khách[1]

Sân bay quốc tế Cairo (IATA: CAI, ICAO: HECA) (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập. Đây là trung tâm hoạt động hàng đầu của hãng hàng không EgyptAir. Sân bay này toạ lạc tại Đông Bắc của Cairo, cách trung tâm thành phố khoảng 15 km. Cơ quan quản lý là Cơ quan Sân bay Cairo (CAA).

Năm 2006, sân bay này phục vụ 10.778.097 khách (tăng 5,5% so với năm 2005). Đây là sân bay bận rộn thứ hai ở châu Phi, sau Sân bay quốc tế OR Tambo của Johannesburg.

Các nhà ga

Nhà ga 1

Nhà ga hàng không 1 được xây năm 1945. Trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ đã xây, mới Căn cứ không quân Payne để phục vụ các lực lượng Đồng Minh mà khônơisuwr dụng Sân bay Almaza hiện hữu cách đó 5 km. Khi quân Mỹ rời căn cứ này cuối cuộc chiến, Cơ quan Hàng không Dân dụng đã tiếp quản và sử dụng căn cứ này làm sân bay dân dụng quốc tế. Năm 1963, Sân bay quốc tế Cairo đã thay thế Sân bay Heliopolis cũ nằm ở khu vực Hiki-Step của Cairo.

Nhà ga bao gồm Sảnh đi 1, Sảnh quốc tế 3 và Sảnh 4 phục vụ cho tàu bay tư nhân và phi thương mại. Theo nâng cấp gần đây, Cơ quan Hàng không Dân dụng đã cho phá bỏ Sảnh 3 trước đây sử dụng cho đi và đến nội địa để xây lại một sảnh mới cho đến quốc tế.

Nhà ga 2

Nhà ga 2 được khánh thành năm 1986. Nhà ga này ban đầu dành cho phục vụ các hãng hàng không châu Âu, Viễn Đông và vùng Vịnh và châu Phi cận Sahara. Sau sự kiện 11 tháng 9, tất cả các chuyến bay đến MỹCanada, bao gồm các chuyến bay của hãng EgyptAir, được chuyển đến Nhà ga 2. EgyptAir kể từ đó đã chuyển các chuyến bay đi Bắc Mỹ đến Nhà ga 1 sau khi nhà ga này hoàn thành việc nâng cấp.

Các sảnh đi và đến nằm cạnh nhau trên một tầng. Ở đây có cửa hàng miễn thuế tại khu trung chuyển. Kiến trúc của nhà ga này hạn chế khả năng mở rộng, Khi hơn 3 chuyến bay làm thủ tục đi cùng lúc hoặc 2 chuyến bay đến một lục thì có sự tắc ngẽn lớn.

Nhà ga 3

Do sự tăng trưởng vận chuyển và sự hạn chế của Nhà ga 2, Nhà ga 3 đã được bắt đầu xây dựng và dự định mở cửa tháng 3 năm 2008. Nhà ga này nằm cạnh Nhà ga 2, hai nhà ga có cầu nối với nhau. Nhà ga này rộng 164.000 m2 có 3 tầng, có 3 cổng có thể phục vụ tàu bay Airbus A380.

Các hãng hàng không

Đến tháng 2 năm 2008, các hãng hàng không sau đây hoạt động tại Sân bay quốc tế Cairo:

Cargo airlines

Tham khảo

  1. ^ a b c “Cairo International airport – Economic and social impacts”. Ecquants. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài