Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Berti Vogts”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: Defender (association football)|Defender → Hậu vệ (bóng đá)|Hậu vệ using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 2 |
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 2 |
||
| playername = Berti Vogts |
| playername = Berti Vogts |
||
| image = |
| image = Berti-vogts.jpg |
||
⚫ | |||
| fullname = Hans-Hubert Vogts |
| fullname = Hans-Hubert Vogts |
||
| dateofbirth = {{birth date and age|1946|12|30|df=y}} |
| dateofbirth = {{birth date and age|1946|12|30|df=y}} |
||
Dòng 46: | Dòng 45: | ||
==Sự nghiệp== |
==Sự nghiệp== |
||
Vogts tham gia đội trẻ của VfR Büttgen năm 1954 khi mới lên 7, cho đến khi chuyển đến [[Borussia Mönchengladbach]] năm 1965 và thanh danh tại đây.Trong đội hình huyền thoại của Tây Đức với nòng cốt là libero [[Franz Beckenbauer]],ông là hậu vệ phải có thân hình nhỏ con nổi tiếng với những cú tackle chính xác, thi đấu lăn xả và rất nhanh nhẹn. Vì vậy mà Vogt có nick name "Der Terrier" (sóc).<ref>{{chú thích web | url = http://www.fifa.com/worldfootball/news/newsid=564181.html | title = Vogts: Africans can reach semis | accessdate =ngày 3 tháng 5 năm 2009 | date = ngày 6 tháng 8 năm 2007 | work = fifa.com}}</ref> |
Vogts tham gia đội trẻ của VfR Büttgen năm 1954 khi mới lên 7, cho đến khi chuyển đến [[Borussia Mönchengladbach]] năm 1965 và thanh danh tại đây.Trong đội hình huyền thoại của Tây Đức với nòng cốt là libero [[Franz Beckenbauer]],ông là hậu vệ phải có thân hình nhỏ con nổi tiếng với những cú tackle chính xác, thi đấu lăn xả và rất nhanh nhẹn. Vì vậy mà Vogt có nick name "Der Terrier" (sóc).<ref>{{chú thích web | url = http://www.fifa.com/worldfootball/news/newsid=564181.html | title = Vogts: Africans can reach semis | accessdate =ngày 3 tháng 5 năm 2009 | date = ngày 6 tháng 8 năm 2007 | work = fifa.com}}</ref> |
||
⚫ | |||
==Thống kê== |
==Thống kê== |
||
Phiên bản lúc 10:43, ngày 28 tháng 10 năm 2018
Tập tin:Berti-vogts.jpg | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hans-Hubert Vogts | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
1954–1965 | VfR Büttgen | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
1965–1979 | Borussia Mönchengladbach | 419 | (32) | ||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 419 | (32) | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
1967–1978 | Tây Đức | 96 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
1990–1998 | Đức | ||||||||||||||||||||||||||||
2000–2001 | Bayer Leverkusen | ||||||||||||||||||||||||||||
2001–2002 | Kuwait | ||||||||||||||||||||||||||||
2002–2004 | Scotland | ||||||||||||||||||||||||||||
2007–2008 | Nigeria | ||||||||||||||||||||||||||||
2008–2014 | Azerbaijan | ||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Hans-Hubert "Berti" Vogts (phát âm tiếng Đức: [ˈbɛɐ̯tiː ˈfoːkts];sinh 30 -12- 1946 tại Büttgen) là hậu vệ huyền thoại người Đức. Ông từng chơi cho Borussia Mönchengladbach và là thành viên của đội hình huyền thoại vô địch World Cup với Tây Đức 1974. Sau này ông dẫn dắt Đức vô địch Euro 96.
Sự nghiệp
Vogts tham gia đội trẻ của VfR Büttgen năm 1954 khi mới lên 7, cho đến khi chuyển đến Borussia Mönchengladbach năm 1965 và thanh danh tại đây.Trong đội hình huyền thoại của Tây Đức với nòng cốt là libero Franz Beckenbauer,ông là hậu vệ phải có thân hình nhỏ con nổi tiếng với những cú tackle chính xác, thi đấu lăn xả và rất nhanh nhẹn. Vì vậy mà Vogt có nick name "Der Terrier" (sóc).[1]
Thống kê
Thành tích cấp CLB | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Cúp châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | CLB | Giải vô địch | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Đức | Giải vô địch | DFB-Pokal | Premiere Ligapokal | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
1965–66 | Borussia Mönchengladbach | Bundesliga | 34 | 0 | 2 | 0 | — | — | 36 | 0 | ||
1966–67 | 34 | 1 | 1 | 0 | — | — | 35 | 1 | ||||
1967–68 | 34 | 6 | 3 | 0 | — | — | 37 | 6 | ||||
1968–69 | 34 | 8 | 2 | 0 | — | — | 36 | 8 | ||||
1969–70 | 34 | 5 | 3 | 1 | — | — | 37 | 6 | ||||
1970–71 | 34 | 1 | 4 | 0 | — | 4 | 2 | 42 | 3 | |||
1971–72 | 19 | 1 | 2 | 0 | — | 4 | 0 | 25 | 1 | |||
1972–73 | 34 | 3 | 9 | 0 | — | 12 | 2 | 55 | 5 | |||
1973–74 | 27 | 3 | 3 | 0 | — | 7 | 1 | 37 | 4 | |||
1974–75 | 34 | 0 | 2 | 0 | — | 12 | 2 | 48 | 2 | |||
1975–76 | 34 | 1 | 4 | 1 | — | 6 | 0 | 44 | 2 | |||
1976–77 | 27 | 1 | 1 | 0 | — | 9 | 1 | 37 | 2 | |||
1977–78 | 34 | 2 | 5 | 0 | — | 8 | 0 | 47 | 2 | |||
1978–79 | 6 | 0 | 1 | 0 | — | 3 | 0 | 10 | 0 | |||
Tổng cộng | Đức | 419 | 32 | 42 | 2 | — | 65 | 8 | 526 | 42 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 419 | 32 | 42 | 2 | — | 65 | 8 | 526 | 42 |
Tham khảo
- ^ “Vogts: Africans can reach semis”. fifa.com. ngày 6 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009.
- ^ “Berti VOGTS”. level-k.com. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Berti Vogts”. world-soccer.org. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Berti Vogts” (bằng tiếng Đức). fussballdaten.de. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Berti Vogts. |