Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali hydroxide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
đầy đủ hơn
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Reverted good faith edits by 123.16.171.42 (talk): Quảng cáo, copy
Thẻ: Twinkle Lùi sửa
Dòng 82: Dòng 82:
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|2}}
{{sơ khai hóa học}}
{{sơ khai hóa học}}
{{Hợp chất Kali}}
- Kali hydroxit là một bazo mạnh, dễ dàng tác dụng với nước và cacbonic trong không khí để tạp thành Kali cacbonat.

- Ở dạng dung dịch, nó có khả năng ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó ăn mòn được sứ, platin.

== 2. Tính chất hóa học ==
- Là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

- Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO<sub>2,</sub> CO<sub>2</sub>

KOH + SO<sub>2</sub> → K<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O

KOH + SO<sub>2</sub> → KHSO<sub>3</sub>

- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH<sub>(dd)</sub> + HCl<sub>(dd)</sub> → KCl<sub>(dd)</sub> + H<sub>2</sub>O

- Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR<sub>1  </sub>+ KOH → RCOOK <sub> </sub>+ R<sub>1</sub>OH

- Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl<sub>2</sub> → 2KCl + Cu(OH)<sub>2</sub>↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na<sup>+</sup> và OH<sup>-</sup>

- Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H<sub>2</sub>O → 2KAlO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>↑

2KOH + Zn → K<sub>2</sub>ZnO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>↑

- Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)<sub>3</sub> → KAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O

2KOH + Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> → 2KAlO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O

>> Tham khảo sản phẩm: Kali Hydroxide KOH 90% Hàn Quốc

== 3. Các phương pháp sản xuất Kali hydroxit trong công nghiệp ==

=== '''3.1. Điện phân dung dịch Kali clorua''' ===
Kali clorua được mang đi điện phân trong bình, thùng điện phân có màng ngăn với chất xúc tác là Anod trơ ở nhiệt độ 75 <sup>o</sup>C.

2H<sub>2</sub>O + 2KCl → 2KOH + H<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub>

Tuy nhiên, phương pháp này lại không mang lại hiệu quả kinh tế do giá thành của Kali clorua khá cao. Đồng thời, lượng điện năng cần thiết để điện phân cũng không hề ít. Đặc biệt, dung dịch Kali clorua muốn dùng cần phải trải qua quá trình tinh chế để hạ thấp hàm lượng kim loại nặng về mức ppb rồi mới có thể đưa vào trong thùng điện phân nhằm bảo vệ màng ngăn, KOH được tạo ra theo đó cũng có đảm bảo tinh khiết. Chi phí phải bỏ ra cho cả quá trình là khá lớn trong khi Kali hidroxit thương mại lại không cần độ tinh khiết cao như vậy.

=== '''3.2. Sản xuất từ Kali format''' ===
Vì những bất cập của phương pháp điện phân dung dịch Kali clorua có màng ngăn mà người ta đã hướng tới một phương pháp khác, hiệu quả hơn rất nhiều, đó là sử dụng Kali format.

'''''Quy trình sản xuất Kali format'''''

Dùng công nghệ của công ty SRI Consulting

- Chuyển hóa hỗn hợp khí tự nhiên thành CO và H<sub>2</sub> bằng quá trình reforming hơi nước.

CH<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O → CO + 3H<sub>2</sub>

- Dẫn khí CO qua dung dịch vôi tôi Ca(OH)<sub>2</sub> tạo thành Canxi format Ca(HCOO)<sub>2</sub>.

Ca(OH)<sub>2</sub> + 2(CO + 3H<sub>2</sub>) <sub> </sub>→ Ca(HCOO)<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>

- Dùng phương pháp chiết dung môi hoặc trao đổi ion để chuyển hóa Canxi format thành Kali format KCOOH.

+ ''Phương pháp chiết'': Dung dịch Canxi format sẽ cho tác dụng với Kali clorua rắn trong thiết bị chiết bằng dung môi hữu cơ có chứa nhóm CO như butanol hay pentanol. Phản ứng trao đổi K và Ca sẽ xảy ra tại chỗ.

Ca(HCOO)<sub>2</sub> + 2KCl → 2KCOOH + CaCl<sub>2</sub>

+ ''Trao đổi ion'': Dung dịch Canxi format được cho vào thiết bị trao đổi ion có sẵn Kali. Khi đó, ion K<sup>+</sup> đi vào pha nước để tạo nên dung dịch Kali format, ion Ca<sup>+</sup> sẽ bị hấp thụ bởi thiết bị trao đổi cation. Tiếp tục sử dụng Kali clorua, Kali được hấp thụ bởi thiết bị trao đổi còn pha nước sẽ là dung dịch CaCl<sub>2</sub> có thể loại bỏ được.{{Hợp chất Kali}}


[[Thể loại:Bazơ]]
[[Thể loại:Bazơ]]

Phiên bản lúc 12:51, ngày 27 tháng 9 năm 2020

Kali hiđroxit
Danh pháp IUPACPotassium hydroxide
Tên khácCaustic potash
Potash lye
Potassia
Potassium hydrate
Nhận dạng
Số CAS1310-58-3
PubChem14797
Số EINECS215-181-3
ChEBI32035
Số RTECSTT2100000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [K+].[OH-]

InChI
đầy đủ
  • 1/K.H2O/h;1H2/q+1;/p-1
UNIIWZH3C48M4T
Thuộc tính
Công thức phân tửKOH
Khối lượng mol56.1056 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng, deliquescent
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng2.044 g/cm3[1]
Điểm nóng chảy 406 °C (679 K; 763 °F)
Điểm sôi 1.327 °C (1.600 K; 2.421 °F)
Độ hòa tan trong nước97 g/100 mL (0 °C)
121 g/100 mL (25 °C)
178 g/100 mL (100 °C)[1]
Độ hòa tanhòa tan trong alcohol, glycerol
không hòa tan trong ether, amoniac lỏng
Độ axit (pKa)13.5 (0.1 M)
Chiết suất (nD)1.409
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểrhombohedral
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
−425 kJ·mol−1[2]
Entropy mol tiêu chuẩn So29879 J·mol−1·K−1[2]
Các nguy hiểm
MSDSICSC 0357
Phân loại của EUCorrosive (C)
Harmful (Xn)
Chỉ mục EU019-002-00-8
NFPA 704

0
3
1
 
Chỉ dẫn RR22, R35
Chỉ dẫn S(S1/2), S26, S36/37/39, S45
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
LD50273 mg/kg (đường miệng, chuột)
Các hợp chất liên quan
Anion khácKali clorat
Kali pemanganat
Cation khácLiti hiđroxit
Natri hiđroxit
Rubiđi hiđroxit
Xesi hiđroxit
Hợp chất liên quanKali oxit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.

Tính chất

Tính chất của KOH tương tự NaOH, trong thực tế NaOH được sử dụng nhiều hơn.

Xem thêm: NaOH.

Tham khảo

  1. ^ a b Lide, D. R. biên tập (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 86). Boca Raton (FL): CRC Press. tr. 4-80. ISBN 0-8493-0486-5.
  2. ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
  3. ^ H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger "Potassium Compounds" in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a22_039