Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pete Buttigieg”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 89: Dòng 89:
{{s-ttl | title = [[Danh sách các thị trưởng của South Bend, Indiana|Thị trưởng]] [[South Bend, Indiana|South Bend]] | years = 1 tháng 1 năm 2012 – 1 tháng 1 năm 2020}}
{{s-ttl | title = [[Danh sách các thị trưởng của South Bend, Indiana|Thị trưởng]] [[South Bend, Indiana|South Bend]] | years = 1 tháng 1 năm 2012 – 1 tháng 1 năm 2020}}
{{s-aft | after = [[James Mueller (thị trưởng)|James Mueller]]}}
{{s-aft | after = [[James Mueller (thị trưởng)|James Mueller]]}}
{{s-bef | before = [[Elaine Chao]]}}
{{s-ttl | title = [[Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ]] | years = 2 tháng 2 năm 2021 – nay}}
{{s-inc}}
{{s-prec|usa}}
{{s-bef|before=vacant|as=[[Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ|Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị]]}}
{{s-ttl|title=[[Thứ tự ưu tiên của Hoa Kỳ]]<br>''{{small|làm Bộ trưởng Giao thông}}''|years=}}
{{s-aft|after=vacant|as=[[Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ|Bộ trưởng Năng lượng]]}}
|-
{{s-prec|us-pres}}
{{s-bef|before=[[Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ|Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị]]<br>{{small|trống}}}}
{{s-ttl|title=Thứ 14 trong dòng}}
{{s-aft|after=[[Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ|Bộ trưởng Năng lượng]]<br>{{small|trống}}}}
{{s-end}}
{{s-end}}

{{Authority control}}
{{Authority control}}



Phiên bản lúc 18:03, ngày 2 tháng 2 năm 2021

Pete Buttigieg
Buttigieg phát biểu tại một sự kiện ở San Francisco, California, trong chiến dịch tranh cử tổng thống năm 2020 của anh
Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ
Chỉ định
Nhậm chức
2 tháng 2 năm 2021
Tổng thốngJoe Biden
Cấp phóPolly Trottenberg (đề cử)
Mãn nhiệm
Thị trưởng South Bend thứ 32
Nhiệm kỳ
1 tháng 1 năm 2012 – 1 tháng 1 năm 2020
Tiền nhiệmSteve Luecke
Kế nhiệmJames Mueller
Thông tin cá nhân
Sinh
Peter Paul Montgomery Buttigieg

19 tháng 1, 1982 (42 tuổi)
South Bend, Indiana, Hoa Kỳ
Đảng chính trịDân chủ
Phối ngẫu
Chasten Glezman (cưới 2018)
Cha mẹ
Giáo dụcĐại học Harvard (BA)
Cao đẳng Pembroke, Oxford (BA)
Chữ ký
Website
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Hoa Kỳ
Phục vụ Hải quân Hoa Kỳ
Năm tại ngũ2009–2017
Cấp bậc Trung úy
Đơn vịHải quân Trừ bị Hoa Kỳ
Tham chiếnChiến tranh Afghanistan
Tặng thưởng Huy chương Khen thưởng Dịch vụ Chung

Peter Paul Montgomery Buttigieg[1] (/ˈbtəə/ BOOT-ə-jəj;[a][2][3] sinh ngày 19 tháng 1 năm 1982) là một chính khách người Mỹ và cựu sĩ quan tình báo Hải quân Hoa Kỳ, được Tổng thống Joe Biden đề cử cho vị trí Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ.[4][5][6] Anh là thị trưởng South Bend, Indiana thứ 32, từ năm 2012 đến năm 2020, nên anh còn có biệt danh "Thị trưởng Pete".[7][8]

Buttigieg học cử nhân tại Cao đẳng Harvard rồi sau đó tại Đại học Oxford bằng Học bổng Rhodes. Từ năm 2009 đến 2017, anh là một sĩ quan tình báo trong Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ, đạt cấp bậc trung úy. Anh đã được huy động và triển khai tới Afghanistan trong bảy tháng vào năm 2014.[9] Trước khi ra tranh cử, Buttigieg đã làm việc trong các chiến dịch chính trị của Đảng Dân chủ Jill Long Thompson, Joe DonnellyJohn Kerry. Trong khi giữ chức thị trưởng, Buttigieg công khai đồng tính vào năm 2015.[10] Anh kết hôn với Chasten Glezman, một giáo viên, nhà văn và người ủng hộ quyền LGBTQ vào tháng 6 năm 2018. Buttigieg từ chối tranh cử nhiệm kỳ thị trưởng thứ ba.

Buttigieg ra tranh cử tổng thống trong cuộc bầu cử sơ bộ tổng thống của Đảng Dân chủ 2020, phát động chiến dịch của mình cho cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2020 vào ngày 14 tháng 4 năm 2019,[11][12] trở thành người đồng tính công khai đầu tiên khởi động một chiến dịch tranh cử tổng thống lớn.[13] Mặc dù kỳ vọng ban đầu thấp, anh đã đạt được động lực đáng kể vào giữa năm 2019 khi anh tham gia vào một số cuộc họp tòa thị chính và các cuộc tranh luận. Buttigieg thắng các cuộc họp kín tại Iowa và đứng thứ hai trong cuộc bầu cử sơ bộ ở New Hampshire.[14][15][16] Khi chiến thắng Iowa, anh trở thành ứng cử viên đồng tính công khai đầu tiên giành chiến thắng trong cuộc bầu cử sơ bộ hoặc họp kín của tổng thống.[17] Buttigieg đã bỏ cuộc đua vào ngày 1 tháng 3 năm 2020 và ủng hộ Joe Biden vào ngày hôm sau.[18][19]

Vào tháng 12 năm 2020, Tổng thống Biden đề cử Buttigieg làm Bộ trưởng Giao thông.[20] Đề cử của ông được xác nhận vào ngày 2 tháng 2 năm 2021, khiến anh trở thành thành viên nội các thứ hai công khai là người đồng tính và là người đầu tiên được Thượng viện Hoa Kỳ xác nhận.

Đầu đời và sự nghiệp

Buttigieg sinh ngày 19 tháng 1 năm 1982, tại South Bend, Indiana, là con một của Jennifer Anne Montgomery và Joseph A. Buttigieg. Mẹ của anh sử dụng tên Anne Montgomery.[21][22][23][24][25] Cha mẹ anh gặp nhau và kết hôn khi đang làm giảng viên tại Đại học Bang New Mexico.[26] Cha của anh sinh ra và lớn lên ở Hamrun, Malta, và đã theo học để trở thành một tu sĩ Dòng Tên trước khi di cư đến Hoa Kỳ và bắt đầu sự nghiệp thế tục với tư cách là giáo sư dạy văn tại Đại học Notre Dame gần South Bend,[27][28] và công tác ở đó 29 năm.[29] Mẹ anh sinh ra ở Quận Stanislaus, California,[30] tốt nghiệp Trường Trung học Radford ở El Paso, Texas,[31] và theo học tại Đại học Texas tại Austin, nhận bằng Cử nhân và Thạc sĩ năm 196.[30] Bà ngoại của Buttigieg sinh ra ở Oklahoma,[21][32] còn ông ngoại sinh ra ở Indiana.[21][33]

Giáo dục

Buttigieg là thủ khoa năm 2000 của Trường Trung học St. Joseph ở South Bend.[34] Năm đó, anh giành giải nhất trong cuộc thi tiểu luận Profiles in Courage của Thư viện Tổng thống John F. Kennedy và Bảo tàng. Anh đến Boston để nhận giải thưởng và gặp Caroline Kennedy cùng các thành viên khác trong gia đình Tổng thống Kennedy. Chủ đề của bài luận của anh là tính chính trực và lòng dũng cảm chính trị của dân biểu Hoa Kỳ lúc bấy giờ là Bernie Sanders của Vermont, một trong hai chính trị gia độc lập duy nhất trong Quốc hội.[35][36] Năm 2000, Buttigieg cũng được chọn là một trong hai đại biểu sinh viên từ Indiana đến Chương trình Thanh niên Thượng viện Hoa Kỳ,[37] một cuộc thi học bổng hàng năm do Thượng viện Hoa Kỳ và Tổ chức Hearst đồng tài trợ.[38]

Buttigieg theo học Đại học Harvard chuyên ngành lịch sử và văn học.[39] Anh là chủ tịch Ủy ban Cố vấn Sinh viên của Viện Chính trị Harvard và làm việc trong nghiên cứu hàng năm của viện về thái độ của thanh niên đối với chính trị.[40][41] Tựa đề luận văn tốt nghiệp đại học của Buttigieg là The Quiet American's Errand into the Wilderness, viết về ảnh hưởng của Chủ nghĩa Thanh giáo đối với chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ như được phản ánh trong tiểu thuyết Người Mỹ trầm lặng của Graham Greene.[42][43] Tiêu đề này cũng ám chỉ đến tác phẩm Errand into the Wilderness của nhà sử học Mỹ Perry Miller.[44] Anh tốt nghiệp hạng magna cum laude tại Harvard năm 2004, và được bầu làm thành viên của Phi Beta Kappa.[1]

Buttigieg nhận được Học bổng Rhodes để theo học tại Đại học Oxford,[1] cụ thể là tại Cao đẳng Pembroke, Oxford, rồi tốt nghiệp vào năm 2007 với bằng Cử nhân Nghệ thuật loại danh dự hạng nhất về triết học, chính trị học và kinh tế học.[45][46][47][48] Ở trường đại học, anh cũng là biên tập viên của Oxford International Review,[49] là đồng sáng lập[49] và là thành viên của Dự án Phục hưng Dân chủ, một nhóm thảo luận và tranh luận không chính thức của khoảng một chục sinh viên Oxford.[50][51]

Ghi chú

  1. ^ Đôi khi được phát âm /-ɛ/ -⁠jej or /-ʌ/ -⁠juj, nhưng không phải bởi chính Buttigieg.

Tham khảo

  1. ^ a b c “Phi Beta Kappa elects 92 seniors to Harvard chapter”. Harvard Gazette. 10 tháng 6 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  2. ^ Stracqualursi, Veronica (23 tháng 1 năm 2019). “How to pronounce Pete Buttigieg”. CNN Politics (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  3. ^ Aggeler, Madeleine (25 tháng 3 năm 2019). “Wait, Sorry, How Do You Pronounce Buttigieg?”. The Cut. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  4. ^ “Pete Buttigieg to be Joe Biden's Secretary of Transportation over Rahm Emanuel”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ Buttigieg selected, December 15, 2000, CBS Evening News, retrieved December 15, 2000
  6. ^ Laris, Michael; Duncan, Ian; Kim, Seung Min. “Biden to name Pete Buttigieg as transportation secretary”. Washington Post (bằng tiếng Anh). ISSN 0190-8286. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên fuller2014
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :1
  9. ^ “Meet Pete”. Pete For America. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  10. ^ Buttigieg, Pete (ngày 16 tháng 6 năm 2015). “South Bend mayor: Why coming out matters”. South Bend Tribune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  11. ^ Basu, Zachary (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “Pete Buttigieg teases official 2020 campaign launch”. Axios. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  12. ^ Segran, Elizabeth (ngày 14 tháng 4 năm 2019). “Pete Buttigieg debuts a radical new approach to campaign branding”. Fast Company. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  13. ^ Epstein, Reid J. (ngày 14 tháng 12 năm 2019). “Pete Buttigieg: Who He Is and What He Stands For”. The New York Times. ISSN 0362-4331. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  14. ^ Astor, Maggie; Stevens, Matt (ngày 1 tháng 2 năm 2020). “How Will the Winner of the Iowa Caucuses Be Chosen? Here's What You Should Know”. The New York Times. ISSN 0362-4331. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  15. ^ Nilsen, Ella (ngày 11 tháng 2 năm 2020). “Bernie Sanders just won the all-important New Hampshire primary”. Vox. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  16. ^ Hickey, John Haltiwanger, Walt (ngày 7 tháng 2 năm 2020). “Why Bernie Sanders won Iowa's popular vote, but Pete Buttigieg may win the state's Electoral College”. Business Insider Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  17. ^ Alex Altman (ngày 1 tháng 3 năm 2020). “Pete Buttigieg's History-Making Campaign Fell Short, But He Leaves the Race a Star”. Time. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  18. ^ Epstein, Reid J. and Gabriel, Trip. Pete Buttigieg Drops Out of Democratic Presidential Race Lưu trữ 2020-06-05 tại Wayback Machine, The New York Times, ngày 1 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ Epstein, Reid J.; Gabriel, Trip (ngày 2 tháng 3 năm 2020). “Buttigieg and Klobuchar Endorse Biden, Aiming to Slow Sanders”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  20. ^ Merica, Dan (15 tháng 12 năm 2020). “Joe Biden picks Pete Buttigieg to be transportation secretary”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  21. ^ a b c “Mayor Pete's cousins”. 17 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  22. ^ Beaumont, Thomas (30 tháng 9 năm 2019). “AP Interview: The hopes and fears of Buttigieg's Mom”. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  23. ^ “Jennifer Anne Montgomery, Pete Buttigieg's Mother: 5 Fast Facts”. Heavy. 15 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  24. ^ St. Martin, Victoria (28 tháng 1 năm 2019). 'It's been a good trip.' Father of Mayor Pete Buttigieg dies after illness”. South Bend Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  25. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên NYTsuccessor
  26. ^ Inc, Kaniewski Funeral Homes. “Obituary for Joseph A. Buttigieg | Kaniewski Funeral Homes, Inc”. Obituary for Joseph A. Buttigieg | Kaniewski Funeral Homes, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  27. ^ Kandra, Deacon G. (3 tháng 4 năm 2019). “Beck Interviews Buttigieg About His Faith and Catholic Roots”. The Deacon's Bench. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  28. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Trebay-180618
  29. ^ Brown, Dennis (15 tháng 12 năm 2016). “Hesburgh-Yusko Scholars Program to seek new director to replace retiring Joseph Buttigieg”. Notre Dame News. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  30. ^ a b “Pete Buttigieg - Wiki-PETE-ia”. wikipeteia.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
  31. ^ Laviola, Erin (17 tháng 4 năm 2019). “Jennifer Anne Montgomery, Pete Buttigieg's Mother: 5 Fast Facts”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  32. ^ “El Paso Co. Tx. Obits from the El Paso Times, February 23-28, 2002”. usgwarchives.net. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  33. ^ Mack, Justin L. “Pete Buttigieg: What you need to know about the presidential hopeful”. Indianapolis Star. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  34. ^ “Indiana State Treasurer: Pete Buttigieg”. South Bend Tribune. 24 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019.
  35. ^ McNaught, Tom (2 tháng 5 năm 2000). “2000 Winning Essay by Peter Buttigieg”. John F. Kennedy Presidential Library and Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  36. ^ DeCosta-Klipa, Nik (2 tháng 4 năm 2019). “An 18-year-old Pete Buttigieg won a JFK Library essay contest. His subject was Bernie Sanders”. The Boston Globe. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  37. ^ “United States Senate Youth Program: 2000 Alumni” (PDF). United States Senate Youth Program: Alumni. William Randolph Hearst Foundation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  38. ^ “About: Overview”. United States Senate Youth Program. United States Senate Youth Program. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  39. ^ Alfaro, Mariana (23 tháng 1 năm 2019). “Pete Buttigieg, mayor of South Bend, Indiana, launches 2020 presidential bid”. Business Insider. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  40. ^ Harvard Institute of Politics (tháng 1 năm 2012). “Public Service Fast Track Former IOP Student Advisory Committee member Peter Buttigieg '04 elected mayor of South Bend” (PDF). Harvard University. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2014.
  41. ^ “American Rhodes Scholars-Elect for 2005” (PDF). Americanrhodes.org. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  42. ^ Buttigieg, Pete (2004). A Quiet American's Errand into the Wilderness. Harvard University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  43. ^ Gewertz, Ken (2 tháng 12 năm 2004). “Rhodes Scholars announced six talented students are Oxford-bound”. Harvard University Gazette. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  44. ^ Miller, Perry. “Errand into the Wilderness”. Harvard University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  45. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WallaceWells
  46. ^ “Mayor Pete Buttigieg: 7 things you need to know”. Washington Week (bằng tiếng Anh). 15 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  47. ^ “The former Oxford resident who wants to be the first gay President”. Oxford Mail (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  48. ^ “Mayor Pete Buttigieg '05– From South Bend to Oxford…and Back”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  49. ^ a b “Buttigieg Plans State Treasurer Run”. Times-Union. 2 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  50. ^ Asma Khalid (3 tháng 12 năm 2019). “Pete Buttigieg Spent His Younger Days Pushing Democrats Off Middle Ground”. NPR. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  51. ^ Asma Khalid (2 tháng 12 năm 2019). “A Look Back At The Beginnings Of Pete Buttigieg's Political Ambitions”. All Things Considered. NPR. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)

Liên kết ngoài

Chức vụ Đảng
Tiền nhiệm
Michael W. Griffith
Ứng cử viên Dân chủ cho Thủ quỹ Tiểu bang Indiana
2010
Kế nhiệm
Mike Boland
Tiền nhiệm
Steve Luecke
Ứng cử viên Dân chủ cho Thị trưởng South Bend
2011, 2015
Kế nhiệm
James Mueller
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Steve Luecke
Thị trưởng South Bend
1 tháng 1 năm 2012 – 1 tháng 1 năm 2020
Kế nhiệm
James Mueller
Tiền nhiệm
Elaine Chao
Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ
2 tháng 2 năm 2021 – nay
Đương nhiệm
Thứ tự chức vụ ở Hoa Kỳ (nghi lễ)
Tiền nhiệm
vacant
giữ chức Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị
Thứ tự ưu tiên của Hoa Kỳ
làm Bộ trưởng Giao thông
Kế nhiệm
vacant
giữ chức Bộ trưởng Năng lượng
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị
trống
Thứ 14 trong dòng Kế nhiệm
Bộ trưởng Năng lượng
trống