Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Halogen”
→Phương trình cơ bản: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: clorua → chloride (3), Clorua → Chloride using AWB |
|||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
|- align="center" |
|- align="center" |
||
| '''[[chu kỳ nguyên tố 4|4]]''' |
| '''[[chu kỳ nguyên tố 4|4]]''' |
||
| style="text-align:center;background-color:#ffff99;color:#00aa00;border:1px solid black;" | <small>35</small><br />[[ |
| style="text-align:center;background-color:#ffff99;color:#00aa00;border:1px solid black;" | <small>35</small><br />[[Brom|Br]] |
||
|- align="center" |
|- align="center" |
||
| '''[[chu kỳ nguyên tố 5|5]]''' |
| '''[[chu kỳ nguyên tố 5|5]]''' |
||
Dòng 24: | Dòng 24: | ||
|} |
|} |
||
'''Nhóm halogen''', '''Các nguyên tố halogen''' (tiếng Latinh nghĩa là ''sinh ra [[muối]]'') là [[nhóm nguyên tố hóa học|những nguyên tố]] thuộc '''nhóm VII A''' (tức '''nhóm nguyên tố thứ 7''' theo danh pháp IUPAC hiện đại) trong [[bảng tuần hoàn|bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học]]. Nhóm này bao gồm các [[nguyên tố hóa học]] là [[flo]], [[clo]], [[ |
'''Nhóm halogen''', '''Các nguyên tố halogen''' (tiếng Latinh nghĩa là ''sinh ra [[muối]]'') là [[nhóm nguyên tố hóa học|những nguyên tố]] thuộc '''nhóm VII A''' (tức '''nhóm nguyên tố thứ 7''' theo danh pháp IUPAC hiện đại) trong [[bảng tuần hoàn|bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học]]. Nhóm này bao gồm các [[nguyên tố hóa học]] là [[flo]], [[clo]], [[brom]], [[iốt]], [[astatin]] và [[tennessine]]. Chúng là các nguyên tố phi kim phản ứng tạo thành các hợp chất có tính [[axit]] mạnh với [[hydro]], từ đó các muối đơn giản có thể được tạo ra. |
||
== Tính chất vật lý == |
== Tính chất vật lý == |
||
Dòng 37: | Dòng 37: | ||
Halogen có [[ái lực điện tử|ái lực electron]] lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron [[lớp]] ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X<sup>-</sup> có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn. |
Halogen có [[ái lực điện tử|ái lực electron]] lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron [[lớp]] ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X<sup>-</sup> có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn. |
||
Các Halogen đều có [[độ âm điện]] lớn. Độ âm điện của Flo (3,98) là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hoá học. Từ flo đến clo, |
Các Halogen đều có [[độ âm điện]] lớn. Độ âm điện của Flo (3,98) là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hoá học. Từ flo đến clo, brom và iốt... bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm mạnh. |
||
Halogen là những [[phi kim]] điển hình, chúng là những [[chất oxy hóa]] mạnh. Khả năng oxy hóa của các halogen giảm dần từ flo đến i ốt. |
Halogen là những [[phi kim]] điển hình, chúng là những [[chất oxy hóa]] mạnh. Khả năng oxy hóa của các halogen giảm dần từ flo đến i ốt. |
Phiên bản lúc 10:02, ngày 5 tháng 7 năm 2021
Nhóm | 7 |
Chu kỳ | |
2 | 9 F |
3 | 17 Cl |
4 | 35 Br |
5 | 53 I |
6 | 85 At |
7 | 117 Ts |
Nhóm halogen, Các nguyên tố halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối) là những nguyên tố thuộc nhóm VII A (tức nhóm nguyên tố thứ 7 theo danh pháp IUPAC hiện đại) trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là flo, clo, brom, iốt, astatin và tennessine. Chúng là các nguyên tố phi kim phản ứng tạo thành các hợp chất có tính axit mạnh với hydro, từ đó các muối đơn giản có thể được tạo ra.
Tính chất vật lý
Trong nhóm halogen, tính chất vật lý biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,...
Flo tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxi. Các Halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. Nhóm halogen bao gồm: F, Cl, Br, I còn At và Ts là nguyên tố phóng xạ.
Tính chất hoá học
Vì lớp electron ngoài cùng có cấu hình tương tự nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.
Halogen có ái lực electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn.
Các Halogen đều có độ âm điện lớn. Độ âm điện của Flo (3,98) là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hoá học. Từ flo đến clo, brom và iốt... bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm mạnh.
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxy hóa mạnh. Khả năng oxy hóa của các halogen giảm dần từ flo đến i ốt.
Trong các hợp chất, flo luôn luôn có số oxy hóa -1, các halogen khác ngoài số oxy hóa -1 còn có các số oxy hóa +1, +3, +5, +7.
Các phương trình hóa học
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 (AgCl kết tủa màu trắng)
AgNO3 + NaBr -> AgBr + NaNO3(AgBr kết tủa màu vàng nhạt)
AgNO3 + NaI -> AgI + NaNO3 (AgI kết tủa màu vàng đậm)
Dùng AgNO3 để nhận biết anion Cl-, Br-, I-
Phương trình cơ bản
2Na + Cl2 -> 2NaCl (natri chloride)
2Fe +3Cl2 -> 2FeCl3 (sắt(III)chloride)
H2 + Cl2 -> 2HCl (axit clohiđric)
H2 + Br2 -> 2HBr (axit bromhiđric)
H2 + F2 -> 2HF (axit flohiđric)
2Na + Br2 -> 2NaBr (natri bromua)
Br2 + 2NaI -> 2NaBr + I2
- Nước Clo:
Cl2 + H2O HCl + HClO
- Chloride vôi
Ca(OH)2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O
- Muối clorat:
3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
- Dung dịch nước Javen:
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
Phương trình điều chế
- Điều chế F2
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và 2HF. H2 thoát ra ở cực âm còn F2 thoát ra ở cực dương. 2HF -(điện phân nóng chảy+KF)-> H2 + F2
- Điều chế Cl2
K2Cr2O7 + 14HCl -> 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
MnO2 + 4HCl -(ánh sáng)> Cl2 + MnCl2 + 2H2O
CaOCl2 + 2HCl -> CaCl2 + Cl2 + H2O
2NaCl + 2H2O-(điện phân dung dịch có màng ngăn xốp)-> 2NaOH + Cl2 + H2 (Dung dịch muối bão hòa)
- Điều chế Br2
2KBr + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + Br2 + 2H2O
2AgBr -(nhiệt độ cao)-> 2Ag + Br2
4HBr + O2 -> 2H2O + 2Br2
2HBr + H2SO4 -> Br2 + SO2 + 2H2O
- Điều chế I2
NaClO + 2KI + H2O -> NaCl + I2 + 2KOH
2KI + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + I2 + 2H2O
8HI + H2SO4 -> 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + I2 + 2HCl
2HI -(to trên 300 độ C)-> H2 + I2
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Halogen. |
- Halogen (chemical element group) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Halogen tại Từ điển bách khoa Việt Nam
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | |||||||||||||||
1 | H | He | ||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Li | Be | B | C | N | O | F | Ne | ||||||||||||||||||||||||
3 | Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar | ||||||||||||||||||||||||
4 | K | Ca | Sc | Ti | V | Cr | Mn | Fe | Co | Ni | Cu | Zn | Ga | Ge | As | Se | Br | Kr | ||||||||||||||
5 | Rb | Sr | Y | Zr | Nb | Mo | Tc | Ru | Rh | Pd | Ag | Cd | In | Sn | Sb | Te | I | Xe | ||||||||||||||
6 | Cs | Ba | La | Ce | Pr | Nd | Pm | Sm | Eu | Gd | Tb | Dy | Ho | Er | Tm | Yb | Lu | Hf | Ta | W | Re | Os | Ir | Pt | Au | Hg | Tl | Pb | Bi | Po | At | Rn |
7 | Fr | Ra | Ac | Th | Pa | U | Np | Pu | Am | Cm | Bk | Cf | Es | Fm | Md | No | Lr | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og |