Tấn Tùng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tấn Tùng
晋松
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Tấn Tùng
Ngày sinh
28 tháng 10, 1973 (50 tuổi)
Nơi sinh
Côn Minh, Vân Nam, Trung Quốc
Giới tínhnam
Quốc tịch Trung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, Vận động viên, Huấn luyện viên
Gia đình
Vợ
Lý Vấn Đồng
Con cái
2
Lĩnh vựcĐiện ảnh, Thể thao
Sự nghiệp điện ảnh
Năm hoạt động1996 - nay
Đào tạoĐại học Sư phạm Thượng Hải
Vai diễnLỗ Trí Thâm trong Thủy Hử (2011)
Sự nghiệp thể thao
Thông tin cá nhân
Năm hoạt động1980 - 1991
Cao186 cm (6 ft 1 in)
Môn thể thaoNăm môn phối hợp hiện đại
Câu lạc bộĐội thể thao tỉnh Vân Nam
ĐộiĐội tuyển thể dục hiện đại năm môn phối hợp của quốc gia Trung Quốc
Giải nghệ1996
Thành tích và danh hiệu thể thao
Giải thưởng khu vực32 chức vô địch Giải bơi lội thiếu niên tỉnh Vân Nam
1 chức vô địch Giải thi Thể hình Thượng Hải
Giải thưởng quốc gia2 chức vô địch Giải Quốc gia thể dục hiện đại năm môn phối hợp
Website

Tấn Tùng (tiếng Hán: 晋松) là diễn viên, vận động động viên thể thao người Trung Quốc. Anh được biết đến qua các nhân vật cơ bắp như Thích Đại Ngưu trong Ô Long Thiên TửLỗ Trí Thâm trong Thủy Hử (2011). Lĩnh vực hoạt động ban đầu của anh là thể hình, bơi lội, khi ở phong độ đỉnh cao anh gặt hái được khá nhiều thành công.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Tấn Tùng sinh năm 1973 tại Côn Minh, Vân Nam, Trung Quốc. Anh kết hôn năm 2007 với Lý Vấn Đồng, cựu diễn viên Nhà hát Opera và Khiêu vũ Bắc Kinh, kém anh 21 tuổi, họ có một con trai Tần Tử Minh sinh năm 2008 và một con gái Tần Tử Hân sinh năm 2015.[1][2][3]

Sự Nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Thể Thao[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 7 tuổi anh gia nhập Đội thể thao tỉnh Vân Nam, 15 tuổi được vào Đội tuyển thể dục hiện đại năm môn phối hợp của quốc gia. Anh dành 32 chức vô địch Giải bơi lội thiếu niên tỉnh Vân Nam, 2 chức vô địch Giải Quốc gia thể dục hiện đại năm môn phối hợp, 1 chức vô địch Giải thi Thể hình Thượng Hải.[4][5]

Năm 1991, anh bị tai nạn trong quá trình luyện tập, ảnh hưởng đến cột sống và buộc phải từ bỏ sự nghiệp vận động viên vào năm 1996.[4] Tấn Tùng chuyển sang cô tác huấn luyện. Trong một lần nhận đóng quảng cáo nước khoáng, Tấn Tùng được đạo diễn nhận xét rất tốt về diễn xuất. Thời gian này, Trường nghệ thuật điện ảnh và truyền hình Tạ Tấn thuộc Đại học Sư phạm Thượng Hải đang thực hiện một cuộc thi tuyển tại Bắc Kinh, Tấn Tùng đã đến đăng ký và thi đậu.

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1997, anh nhận được vai phụ trong tham bộ phim điện ảnh Cuộc chiến Thuốc phiện của đạo diễn Tạ Tấn. Năm 2001, anh tham bộ phim hài của truyền hình Singapore Ô Long thiên tử và bắt đầu được các nhà sản xuất để mắt đến.

Tần Tùng thường vào các vai phụ phản diện, đa phần là các nhân vật gây hài. Năm 2016, nam diễn viên tạm ngưng diễn xuất, đến năm 2021, anh mới trở lại với tác phẩm Thanh Long Yển Nguyệt đao. Tại Trung Quốc anh thường được ví von với The Rock.

Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Tựa gốc Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
2000 Chiêm Thiên Hưu 詹天佑 Đại Hổ Phùng Thuần Siêu, Khổng Tường Ngọc, Cao Minh Vai phụ
2000 終極格鬥
2001 Đô thị mê thể 都市迷彩 羅一民 Đồng Đại Vĩ Vai chính
2004 Tiên nhưỡng Tam Bảo 煎釀叄寶 散打王 Hứa Quan Văn, Dương Thiên Hoa, Lưu Thanh Vân Vai phụ
2005 Quần anh hội 群英會 Lưu Đông Sơn Mã Tô, Trần Chi Huy Vai chính
2006 Thần Thoại 神話 Kính Tùng Thành Long, Kim Hee-sun, Lương Gia Huy, Vu Vinh Quang Vai phụ
2008 Nữ thổ ti cuối cùng 絕代-末代女土司 Phụ Thế Hùng Tống Tiểu Ninh, Mục Dĩ Kỳ Vai chính
2008 Họa Bì 畫皮 Cao Tường Triệu Vy, Châu Tấn, Trần Khôn, Tôn Lệ, Chân Tử Đan Vai phụ
2010 Đại binh tiểu tướng 大兵小將 Lâu Phàm Uy Thành Long, Vương Lực Hoành, Vu Vinh Quang Vai phụ
2021 Dynasty Warriors: Chiến binh Tam Quốc 真•三國無雙 Hoa Hùng Cổ Thiên Lạc, Cổ Lực Na Trát, Hàn Canh, Lữ Lương Vĩ Vai phụ

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Tựa đề gốc Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
1998 Chàng Trư si tình 春光燦爛豬八戒 Ngũ Độc Từ Tranh, Trần Hồng, Đào Hồng Xuân quang xán lạn Trư Bát Giới
1999 Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳 L

Lý Đại Ngưu

Mã Y Lợi, Huỳnh Dịch, Tào Dĩnh, Giả Tịnh Văn, Nguyên Bưu
1999 Hoàng tử Thiếu Lâm 真命小和尚之十二銅人 Biệt Thập Tào Tuấn, Trần Thiên Văn, Châu Lợi, Lâm Ích Thịnh, Thuần Vu San San
1999 Hoa Mộc Lan 花木蘭 Đột Quyết Khả hãn Viên Vịnh Nghi, Triệu Văn Trác, Tôn Hưng, Tiêu Ân Tuấn
2001 Bình nguyên 平地 Tần Bản
2001 Tinh võ anh hùng Trần Chân 精武英雄陳真 Mại Ngư Cường Thích Tiểu Long, Vu Vinh Quang, Triệu Văn Trác, Ngô Việt, Du Phi Hồng, Phạm Băng Băng
2001 Ô Long thiên tử 烏龍闖情關 Thích Đại Ngưu Tôn Diệu Uy, Tào Dĩnh, Thích Tiểu Long, Lâm Tâm Như, Phó Hồng Quân
2001 Dương môn nữ tướng - Nữ nhi tự cường 楊門女將之女兒當自強 Mục Thiết Trương Bá Chi, Đới Xuân Vinh, Nhậm Hiền Tề, Trịnh Phối Phối, Châu Hải My
2002 Lạc đến chân trời 浪跡天涯 傻柱子

Cậu ngốc

2003 Ỷ Thiên Đồ Long Ký 倚天屠龙记 Hạc Bút Ông

(Huyền Minh nhị lão)

Tô Hữu Bằng, Giả Tịnh Văn, Cao Viên Viên, Trương Quốc Lập, Từ Cẩm Giang
2003 Thiên Long Bát Bộ 天龙八部 Hách Liên thiết thụ Cao Hổ, Hồ Quân, Lâm Chí Dĩnh, Lưu Đào, Trần Hảo, Tưởng Hân, Lưu Diệc Phi
2003 Hán Vũ Đế 漢武大帝 Tả đại Đô úy Trần Bảo Quốc, Tiêu Hoảng, Quy Á Lỗi, Đào Hồng, Dương Đồng Thư [6]
2003 Nam Thiếu Lâm 2 - 36 phòng 南少林三十六房 Tam đức Ngô Kinh, Viên Vịnh Nghi, Trương Thiết Lâm, Viên Tường Nhân, Thuần Vu San San
2004 Sở Hán phong vân 楚漢風雲 Đại Thiết Trùy Hồ Quân, Ngô Thanh Liên, Dương Cung Như, Tiêu Vinh Sinh, Vương Cương
2005 Đầu bếp làm quan 廚子當官 Thiết Nhị Tang Lý Bảo Điền, Vương Lộ Dao, Thư Sướng, Lý Minh Khải, Lý Đại Cương, Điền Hải Dung
2005 Tân Truy truyền kỳ 辛追傳奇 Chung Tỉnh Tả Tiểu Thanh, Trần Hồng Trì, Đường Quốc Cường
2006 Vương triều đại Minh 1566 大明王朝1566 Tề Đại Trụ Trần Bảo Quốc, Hoàng Chí Trung
2006 Thiên Hà Cục 天和局 Tôn Lệ, Lưu Diệp, Đỗ Vũ Lộ
2006 Sở Lưu Hương truyền kỳ 楚留香傳奇 Sa Mạc Chi Hồ Chu Hiếu Thiên, Trần Hạo Dân,

Tôn Phi Phi, Hồ Tịnh, Lưu Giai, Tiêu Tường, Chu Ja Hyun

2006 Hoa Lang Đốc 狼毒花 Ngô Đạt Tử Vu Vinh Quang, Đồng Lôi, Vương Lực Khả
2008 Phản kháng - Chân tâm anh hùng 反抗之真心英雄 Mã Đại Lực Ngô Việt, Hứa Hoàn Hoan, Cao Xâm
2009 Thám tử Thành Húc - Vạn mê cục 偵探成旭之千迷局 Thiết Tượng (cameo) Vu Vinh Quang, Đường Quốc Cường, Vương Lực Khả, Đường Vu Hồng, Nhạc Diệu Lợi
2010 Truyền thuyết 12 con giáp 十二生肖傳奇 Lực Mục Quách Phẩm Siêu, Dương Mịch, Trần Hạo Dân, Thích Tiểu Long, Lý Mạn
2010 Sóng gió Đào Hoa trấn 風雨桃花鎮 Lương Thượng Phi Vu Vinh Quang, Đặng Lệ Hân, Vương Lực Thân, Lương Gia Nhân
2011 Thủy Hử 水滸傳 Lỗ Trí Thâm Trương Hàm Dư, Lý Tông Hàn, Cảnh Hương Sơn, Cao Hổ, Nghiêm Khoan
2014 Lộc Đĩnh Ký 鹿鼎记 Miêu Thập Bát Huỳnh Hiểu Minh, Chung Hán Lương, Thư Sướng, Kiều Chấn Vũ
2017 Đại Tần đế quốc - Quật khởi 大秦帝國之崛起 Xước Xỉ淖齒 Ninh Tịnh, Trương Bác, Hình Giai Đống, Ngô Liên Sinh, Triệu Xuân
2017 Vu Thành Long 于成龙 Lôi Thúy Đình Thành Thái Sân, Tu Khánh, Tông Phong Nham, Vương Nhã Tiệp
2017 Lang Nha Bảng 2 - Phong Khởi Trường Lâm 瑯琊榜之風起長林 Diễm Lăng Thạc Huỳnh Hiểu Minh, Lưu Hạo Nhiên, Đồng Lệ Á, Trương Huệ Văn, Kiều Hân
2020 Tuyệt đại song kiều 絕代雙驕 Hiên Viên Tam Quang Trần Triết Viễn, Hồ Nhất Thiên, Lương Khiết
2021 Trường ca hành 长歌行 Diên Lợi Khả Hãn Địch Lệ Nhiệt Ba, Ngô Lỗi, Lưu Vũ Ninh, Triệu Lộ Tư

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ sina_mobile (24 tháng 3 năm 2021). “48岁晋松同框小21岁娇妻,娇妻穿黑丝秀美腿,豪宅大到能走秀”. k.sina.cn. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ sina_mobile (30 tháng 8 năm 2021). “晋松送女儿上学,7岁晋梓欣穿校服短裙,被扒每学期学费1000元”. k.sina.cn. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ sina_mobile (30 tháng 8 năm 2021). “晋松送儿子上学,14岁晋梓铭身高1米88,穿西装校服被赞又高又帅”. k.sina.cn. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ a b Tiếng Trung Quốc. “Thông tin thể thao của Tấn Tùng”. sina.com.cn. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ danviet.vn. “Ngạc nhiên với cuộc sống đời thường của "Lỗ Trí Thâm". danviet.vn. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ “Hán Vũ đại đế - Đài phát thanh quốc tế Trung Quốc”. Đài Phát thanh Quốc tế Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.