Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Maroc
Giao diện
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá hoàng gia Maroc | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Mã FIFA | MAR | ||
| |||
Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba (2013) | ||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Maroc đại diện Maroc ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá hoàng gia Maroc, cơ quan quản lý bóng đá ở Maroc.
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi 2006 – Hạng 6
- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi 2007 – Không tham dự
- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi 2008 – Không tham dự
- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi 2009 – Vòng 1
- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi 2011 – Vòng 1
- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi 2013 –
Hạng ba
- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi 2015 – Hạng 5
- Cúp bóng đá bãi biển châu Phi 2016 – Hạng tư
Cúp bóng đá bãi biển châu Phi 2016
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | Tr | T | W+ | WP | B | BT | BB | BHS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 15 | 4 | +11 | 9 | Knockout stage |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 12 | 6 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 0 | 2 | 11 | 10 | +1 | 3 | Placement stage (5th–Hạng tám) |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 10 | 28 | −18 | 0 |
Nguồn: CAF
Libya ![]() | 3–9 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Issam Bousbih (Tunisia)
Madagascar ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Wael Mostafa El Sabagh (Ai Cập)
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Country data NBB | 6–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Said Nassur Hachim (Madagascar)
Hạng ba match
[sửa | sửa mã nguồn]Maroc ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Yahya Abdel Ghani (Libya)
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Chính xác tính đến tháng 5 năm 2014
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|