Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Sénégal

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sénégal
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Sénégal
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngAmadou Diop
Mã FIFASEN
Hạng BSWW14
Áo màu chính
Áo màu phụ

Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Sénégal đại diện Sénégal ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi F.S.F., cơ quan quản lý bóng đá ở Sénégal.

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Chính xác tính đến tháng 9 năm 2013.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Al Seyni Ndiaye
2 HV Ibra Thioune
3 HV Ngalla Sylla
4 HV Cheikh Ba (Cheikhouna Lo)
5 Mamadou Sylla
6 HV Ibrahima Bakhoum
Số VT Quốc gia Cầu thủ
7 TV Babacar Fall
8 HV Seydina Thioub
9 Pape Koukpaki
10 Marcelin Faye
11 TV Serigne (Papa) Ndour
12 TM Mbaye Mbengue

Huấn luyện viên: Amadou Diop

Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Sénégal có nhiều chức vô địch nhất của bóng đá bãi biển châu Phi. Những chú sư tử Teranga đã 6 lần lên ngôi vô địch. Họ chưa bao giờ vắng mặt tại Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi nào từ lần đầu tham dự năm 2007.

Năm Vòng Vt St T T
h.p./pso
B BT BB HS
Durban, Nam Phi 2006
Durban, Nam Phi 2007 Á quân 2 5 3 0 2 29 26 +3
Durban, Nam Phi 2008 Vô địch 1 5 3 1 1 39 20 +19
Durban, Nam Phi 2009 Hạng ba 3 4 2 1 1 22 20 +2
Casablanca, Maroc 2011 Vô địch 1 4 4 0 0 23 12 +11
El Jadida, Maroc 2013 Vô địch 1 5 5 0 0 34 17 +17
Roche Caiman, Seychelles 2015 Á quân 2 5 1 1 3 17 16 +1
Tổng cộng 3 danh hiệu thứ 1 mọi thời đại 28 18 3 7 164 111 +53

Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Đội hình”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]