Aaron Hunt
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hunt ở Hamburger SV năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 4 tháng 9, 1986 | ||
Nơi sinh | Goslar, Tây Đức | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hamburg SV | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–1999 | VfL Oker | ||
1999–2001 | Goslarer SC 08 | ||
2001–2004 | Bremen | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2007 | Bremen II | 37 | (8) |
2004–2014 | Bremen | 214 | (46) |
2014–2015 | VfL Wolfsburg | 17 | (2) |
2015– | Hamburg SV | 94 | (13) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
U-16 Đức | 5 | (1) | |
U-17 Đức | 10 | (6) | |
2005–2008 | U-21 Đức | 13 | (3) |
2009–2013 | Đức | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:56, ngày 14 tháng 9 năm 2015 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 29 tháng 5 năm 2013 |
Aaron Hunt (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1986 ở Goslar) là một cầu thủ bóng đá người Đức hiện đang chơi cho Hamburger SV.
Chủ yếu chơi ở vị trí tiền đạo, song anh cũng có thể chơi như một tiền vệ cánh.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi có mùa giải đầu tiên cùng đội dự bị của Werder Bremen, vào năm sau đó anh có được hai dấu ấn đáng nhớ, Hunt có trận ra sân đầu tiên ở Bundesliga vào ngày 18 tháng 9 năm 2004 khi vào sân từ ghế dự bị trong trận tiếp Hannover 96.Trong lần đầu tiên ra sân từ đầu, trong trận tiếp Borussia Monchengladbach vào ngày 12 tháng 2 năm 2005, anh ghi bàn đầu tiên ở giải quốc nội, trở thành cầu thủ trẻ nhất của Werder Bremen từng ghi bàn ở tuổi 18 và 161 ngày.
Đầu năm 2006, Hunt bị dính chấn thương đầu gối.Cuối cùng, anh lỡ phần quan trọng nhất mùa giải sau kì nghỉ đông.Vào tháng 11, anh ký hợp đồng đến năm 2010 vào ngày 3 tháng 3 năm 2007, anh lập cú hattrick trong trận thắng 3-0 trước VfL Bochum.Vào thời điểm đó, Werder đứng thứ 2 ở giải đấu, nhưng cuối cùng đội bóng đứng thứ 2 lại là VfB Stuttgart, và Hunt có mùa giải thành công nhất với 9 bàn thắng.
Thi đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Có bố người Đức và mẹ người Anh, Hunt có thể chơi cho hoặc Đức hoặc Anh, nhưng anh quyết định chỉ chơi cho đội tuyển nơi anh sinh ra.
Vào tháng 10 năm 2006, anh xuất hiện trong màu áo đội U-21 Đức ở vòng loại giải U-21 châu Âu gặp U-21 Anh diễn ra ở Coventry.
Scandal
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 11 năm 2006, Hunt bị UEFA phạt vì hành động phi thể thao trong trận gặp U-21 Anh.Anh bị treo giò 2 trận.Nhưng cuối cùng anh đã thành công trong việc kháng án và anh không bị treo giò.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 12 tháng 9 năm 2015.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia1 | châu Âu2 | Khác3 | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Werder Bremen II | 2003–04 | Regionalliga Nord | 7 | 2 | — | 7 | 2 | |||||
2004–05 | 22 | 6 | 22 | 6 | ||||||||
2005–06 | 6 | 1 | 6 | 1 | ||||||||
2006–07 | 2 | 0 | 2 | 0 | ||||||||
Tổng cộng | 37 | 9 | 37 | 9 | ||||||||
Werder Bremen | 2004–05 | Bundesliga | 10 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 14 | 1 |
2005–06 | 7 | 0 | 3 | 2 | 6 | 0 | 1 | 0 | 17 | 2 | ||
2006–07 | 28 | 9 | 1 | 0 | 12 | 0 | 1 | 0 | 42 | 9 | ||
2007–08 | 14 | 1 | 1 | 0 | 5 | 1 | 0 | 0 | 20 | 2 | ||
2008–09 | 18 | 2 | 2 | 0 | 8 | 0 | — | 28 | 2 | |||
2009–10 | 32 | 9 | 6 | 1 | 8 | 1 | 46 | 11 | ||||
2010–11 | 29 | 3 | 2 | 0 | 7 | 0 | 38 | 3 | ||||
2011–12 | 18 | 3 | 1 | 0 | — | 19 | 3 | |||||
2012–13 | 28 | 11 | 1 | 0 | 29 | 11 | ||||||
2013–14 | 31 | 7 | 1 | 0 | 32 | 7 | ||||||
Tổng cộng | 215 | 46 | 21 | 3 | 47 | 2 | 2 | 0 | 285 | 51 | ||
Wolfsburg | 2014–15 | Bundesliga | 15 | 2 | 2 | 0 | 5 | 2 | — | 22 | 4 | |
2015–16 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
Tổng cộng | 17 | 2 | 2 | 0 | 5 | 2 | 0 | 0 | 24 | 2 | ||
Hamburg | 2015–16 | Bundesliga | 21 | 1 | 0 | 0 | — | 21 | 1 | |||
2016–17 | 22 | 4 | 4 | 0 | — | 26 | 4 | |||||
2017–18 | 29 | 3 | 1 | 0 | — | 30 | 3 | |||||
Tổng cộng | 72 | 8 | 5 | 0 | — | 77 | 8 | |||||
Tổng cộng sự nghiệp | 341 | 65 | 28 | 3 | 52 | 4 | 2 | 0 | 423 | 72 |
- 1.^ Bao gồm DFB-Pokal.
- 2.^ Bao gồm UEFA Champions League và UEFA Cup/Europa League.
- 3.^ Bao gồm German League Cup.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sơ khai cầu thủ bóng đá Đức
- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Đức
- Cầu thủ bóng đá Werder Bremen
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá VfL Wolfsburg
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá Hamburger SV
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức