B'Day (album của Beyoncé)
B'Day | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Beyoncé | ||||
Phát hành | 4 tháng 9 năm 2006 | |||
Thu âm | Tháng 4 năm 2006 | |||
Phòng thu | Sony Music Studios (New York City); Great Divide Studios (Aspen) | |||
Thể loại | R&B | |||
Thời lượng | 38:02 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Beyoncé | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ B'Day | ||||
| ||||
Bìa khác | ||||
Bìa B'Day phiên bản cao cấp (Deluxe Edition) |
B'Day là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ Beyoncé. Album được phát hành vào ngày 4 tháng 9 năm 2006 bởi các hãng đĩa Columbia Records, Music World và Sony Urban Music. Album có tổng cộng 7 đĩa đơn, bao gồm Déjà Vu, Ring the Alarm, Irreplaceable, Beautiful Liar, Amor Gitano, Get Me Bodied và Green Light.
Thông tin album
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi hoàn tất vai diễn Denna Jones trong bộ phim Dreamgirls, Knowles tiếp tục bắt tay vào album thứ hai của mình. Cô nói với MTV News: "Khi bộ phim hoàn thành, tôi đã có rất nhiều ý tưởng cho album mới của mình".[1] Trong album này, Beyoncé đã hợp tác với nhiều nhạc sĩ như Rich Harrison, Rodney Jerkins và Sean Garrett tại một tòa nhà thu âm của Sony ở thành phố New York. Cô đồng sáng tác và đồng sản xuất gần như tất cả các bài hát trong album, album mới của cô được hoàn tất chỉ sau ba tuần.[2]
B’Day được phát hành trên toàn thế giới vào ngày 4 tháng 9 năm 2006, 5 tháng 9 ở Hoa Kỳ để đúng vào dịp sinh nhật lần thứ 25 của cô. Album đứng đầu trên bảng xếp hạng Billboard 200, bán được hơn 541.000 bản tính riêng tại Hoa Kỳ trong tuần đầu tiên, ngay lập tức trở thành album số 1 đem về cho cô danh hiệu Album của một nữ ca sĩ có doanh số cao nhất trong tuần đầu tại Hoa Kỳ của năm 2006.[3] B'Day được chứng nhận 3x Bạch Kim tại Hoa Kỳ bởi Recording Industry Association of America.[4] Ở Anh, album vụt lên vị trì đầu bảng với đĩa đơn đầu tiên "Déjà Vu" hát cùng với ca sĩ nhạc rap Jay-Z. "Irreplaceable", đĩa đơn toàn cầu thứ hai và đĩa đơn thứ ba ở Hoa Kỳ của album được phát hành và tháng 10 năm 2006, vươn lên vị trì thứ nhất trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 10 tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn đứng ở vị trí đầu bảng lâu nhất trong sự nghiệp solo của Knowles.[5] Tuy là một thành công về mặt thương mại, nhưng thời gian sản xuất khá ngắn là điểm khiến album hứng chịu công kích từ giới phê bình.[6][7][8] Album trở thành một thành công lớn của Beyoncé trong năm ấy, vượt mặt cả nữ ca sĩ nhạc Pop nổi tiếng Christina Aguilera vốn đã rất thành công trên thị trường âm nhạc. Các bảng xếp hạng âm nhạc R&B tại Hoa Kỳ và Anh Quốc tràn ngập tên của Beyoncé. Báo chí nhắc đến cô như một hiện tượng âm nhạc đối với đại bộ phận giới trẻ. Album tổng cộng giành được 6 đề cử và thắng 1 giải Grammy.
Knowles đã phát hành lại B’Day vào 3 tháng 4 năm 2007 như là một ấn bản cao cấp hơn,[9] với 5 ca khúc mới và phiên bản tiếng Tây Ban Nha của "Irreplaceable" và "Listen".[10] Knowles cũng phát hành đĩa DVD của album với tên gọi B'Day Anthology (Tuyển tập B'Day) bao gồm video âm nhạc của 10 bài hát trong album B'Day.[10][11] Cô bắt đầu chuyến lưu diễn vòng quanh thế giới với tên gọi The Beyoncé Experience với trên 90 địa điểm. Buổi biểu diễn ở Staples Centre, Los Angeles vào ngày 2 tháng 9 năm 2007 với sự tham gia của các nghệ sĩ khách mời đặc biệt Jay-Z, Kelly Rowland và Michelle Williams - 2 thành viên còn lại của Destiny's Child - đã được thu lại và phát hành dưới dạng DVD mang tên "The Beyoncé Experience Live".[12]
Tại đêm trao giải Grammy năm 2007, B'Day đã mang lại cho Knowles một giải thưởng Grammy là Album R&B hiện đại xuất sắc nhất.[13] Tại lễ trao giải American Music Awards 2008 (Giải thưởng Âm nhạc Thường Niên Mỹ năm 2008), Knowles đã lập nên lịch sử khi trở thành nữ ca sĩ đầu tiên giành được giải thưởng International Artist Award (Giải thưởng Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc).[14] Knowles cũng trở thành người nghệ sĩ, người mẫu không chuyên đầu tiên được xuất hiện trên bìa của tạp chí Sports Illustrated ấn phẩm đặc biệt năm 2007.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Déjà Vu" (hợp tác với Jay-Z) |
|
| 4:00 |
2. | "Get Me Bodied" |
|
| 3:25 |
3. | "Suga Mama" |
|
| 3:26 |
4. | "Upgrade U" (hợp tác với Jay-Z) |
|
| 4:33 |
5. | "Ring the Alarm" |
|
| 3:23 |
6. | "Kitty Kat" |
|
| 3:56 |
7. | "Freakum Dress" |
|
| 3:21 |
8. | "Green Light" |
|
| 3:30 |
9. | "Irreplaceable" |
|
| 3:49 |
10. | "Resentment" |
|
| 4:42 |
Tổng thời lượng: | 38:02 |
Bài hát bị ẩn đi | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
11. | "Encore for the Fans" | 0:39 | ||
12. | "Listen" (từ album nhạc phim của Dreamgirls) |
|
| 3:38 |
13. | "Get Me Bodied" (Extended Mix) |
|
| 5:59 |
Phiên bản cao cấp không có mặt tại Mỹ (bài hát bổ sung) | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
11. | "Check on It" (hợp tác với Bun B và Slim Thug) |
|
| 3:30 |
Bản tặng kèm trên iTunes Store[15] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
11. | "Lost Yo Mind" |
|
| 3:47 |
Phiên bản tại Nhật Bản[15] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
11. | "Creole" | 3:52 |
Phiên bản tại Circuit City [16] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
11. | "Back Up" |
| 3:27 |
Phiên bản bổ sung tại New Zealand iTunes Store [17] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
16. | "Lost Yo Mind" |
|
| 3:47 |
Phiên bản tại cửa hàng Amazon tại châu Âu (video bổ sung)[18][19][20] / iTunes Store[21][22][23] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
14. | "Déjà Vu" (hợp tác với Jay-Z) (video âm nhạc) | 4:01 |
15. | "Behind the Scenes With Beyoncé" | 17:39 |
Phiên bản cao cấp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tại Bắc Mỹ
B'Day (phiên bản cao cấp) | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Beautiful Liar" (hợp tác với Shakira) | Knowles, Eriksen, Hermansen, Amanda Ghost, Ian Dech | Stargate, Knowles, Shakira, Eduardo Cabra | 3:19 |
2. | "Irreplaceable" | Knowles, Smith, Eriksen, Hermansen, Lind, Bjørklund | Stargate, Ne-Yo | 3:47 |
3. | "Green Light" | Knowles, Williams, Garrett | The Neptunes | 3:30 |
4. | "Kitty Kat" | Knowles, Williams, Carter | The Neptunes | 3:55 |
5. | "Welcome to Hollywood" | Knowles, Carter, Reggie Perry, Smith | Syience, Knowles | 3:18 |
6. | "Upgrade U" (hợp tác với Jay-Z) | B. Knowles, MK, Makeba, Garrett, Beyincé, Carter, Clarke, Reid, S. Knowles | Swizz Beatz, Cameron Wallace | 4:32 |
7. | "Flaws and All" | Knowles, Smith, Robert Shea Taylor, S. Knowles | Shea Taylor, Knowles | 4:08 |
8. | "Get Me Bodied" (Extended Mix) | B. Knowles, Dean, Garrett, Makeba, Beyincé, S. Knowles | Sean Garrett, Swizz Beatz | 6:18 |
9. | "Still in Love (Kissing You)" (thay thế cho "If") | Knowles, Desree Weekes, Timothy Atack | Knowles, Nellee Hooper | 3:18 |
10. | "Freakum Dress" | Knowles, Harrison, Makeba | Rich Harrison | 3:20 |
11. | "Suga Mama" | Knowles, Harrison, Makeba, Middleton | Rich Harrison | 3:24 |
12. | "Déjà Vu" (hợp tác với Jay-Z) | Knowles, Jerkins, Thomas, Makeba, Price, Carter | Rodney "Darkchild" Jerkins | 4:00 |
13. | "Ring the Alarm" | Knowles, Dean, Garrett | Swizz Beatz | 3:23 |
14. | "Resentment" | Knowles, Walter W. Millsap III, Candice C. Nelson, Curtis Mayfield | Walter W. Millsap III, Beyoncé, Candice Nelson | 4:40 |
15. | "Listen" (from the Motion Picture Dreamgirls) | Knowles, Henry Krieger, Scott Cutler, Anne Preven | The Underdogs | 3:38 |
16. | "World Wide Woman" (bài hát bị ẩn đi) | Knowles, Makeba, Beyincé, Lashawn Daniels, Jerkins, Garrett | 3:41 |
- Phiên bản cao cấp tiêu chuẩn
CD: B'Day | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Beautiful Liar" (với Shakira) | Knowles, Eriksen, Hermansen, Amanda Ghost, Ian Dech | StarGate, Knowles, Shakira, Eduardo Cabra | 3:19 |
2. | "Irreplaceable" | Knowles, Smith, Eriksen, Hermansen, Lind, Bjørklund | StarGate, Ne-Yo | 3:47 |
3. | "Green Light" | Knowles, Williams, Garrett | The Neptunes | 3:30 |
4. | "Kitty Kat" | Knowles, Williams, Carter | The Neptunes | 3:55 |
5. | "Welcome to Hollywood" (hợp tác với Jay-Z) | Knowles, Carter, Reggie Perry, Smith | Syience, Beyoncé | 3:18 |
6. | "Upgrade U" (hợp tác với Jay-Z) | Knowles, MK, Makeba, Garrett, Beyincé, Carter, Clarke, Reid, Knowles | Swizz Beatz, Cameron Wallace | 4:32 |
7. | "Flaws and All" | B. Knowles, Smith, Robert Shea Taylor, S. Knowles | Shea Taylor, Knowles | 4:08 |
8. | "If" | 3:19 | ||
9. | "Get Me Bodied" (Extended Mix) | Knowles, Dean, Garrett, Makeba, Beyincé, S. Knowles | Sean Garrett, Swizz Beatz | 6:18 |
10. | "Freakum Dress" | Knowles, Harrison, Makeba | Rich Harrison | 3:20 |
11. | "Suga Mama" | Knowles, Harrison, Makeba, Middleton | Rich Harrison | 3:24 |
12. | "Déjà Vu" (hợp tác với Jay-Z) | Knowles, Jerkins, Thomas, Makeba, Price, Carter | Rodney "Darkchild" Jerkins | 4:00 |
13. | "Ring the Alarm" | Knowles, Dean, Garrett | Swizz Beatz | 3:23 |
14. | "Resentment" | Knowles, Walter W. Millsap III, Candice C. Nelson, Curtis Mayfield | Walter W. Millsap III, Beyoncé, Candice Nelson | 4:40 |
15. | "Listen" (từ album nhạc phim Dreamgirls) | Knowles, Henry Krieger, Scott Cutler, Anne Preven | The Underdogs | 3:38 |
16. | "World Wide Woman" | Knowles, Makeba, Beyincé, Lashawn Daniels, Jerkins, Garrett | Rodney "Darkchild" Jerkins | 3:41 |
17. | "Check on It" (hợp tác với Bun B và Slim Thug) | Knowles, Dean, Garrett, Beyincé, Thomas | Swizz Beatz, Knowles | 3:30 |
18. | "Amor Gitano" (với Alejandro Fernández) | Knowles, Jaime Flores, Reyli Barba | Rudy Perez, Knowles | 3:48 |
19. | "Beautiful Liar" (Remix) (với Shakira) | Knowles, Eriksen, Hermansen, Ghost, Dech | Stargate, Knowles, Shakira, Eduardo Cabra | 3:00 |
20. | "Creole" (iTunes Store bonus) | 3:53 |
Phiên bản tại Nhật Bản[24] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
16. | "Check on It" (hợp tác với Bun B và Slim Thug) | 3:30 |
17. | "Creole" | 3:52 |
18. | "World Wide Woman" | 3:41 |
Phiên bản tại khu vực Mỹ-Latin[25][26] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
17. | "Amor Gitano" (với Alejandro Fernández) | 3:48 |
18. | "Irreplaceable (Irreemplazable)" | 3:48 |
19. | "Listen (Oye)" | 3:41 |
20. | "Beautiful Liar (Bello Embustero)" | 3:20 |
DVD: B'Day Anthology Video Album | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Đạo diễn | Thời lượng |
1. | "Beautiful Liar" (với Shakira) | Jake Nava, Beyoncé | 3:34 |
2. | "Irreplaceable" | Anthony Mandler | 4:17 |
3. | "Kitty Kat" | Melina Matsoukas, Beyoncé | 1:03 |
4. | "Green Light" | Matsoukas | 3:31 |
5. | "Upgrade U" (với Jay-Z) | Matsoukas, Beyoncé | 4:38 |
6. | "Flaws and All" | Cliff Watts, Beyoncé | 4:14 |
7. | "Get Me Bodied" (Extended Mix) | Mandler, Beyoncé | 6:42 |
8. | "Freakum Dress" | Ray Kay, Beyoncé | 3:21 |
9. | "Suga Mama" | Matsoukas, Beyoncé | 3:37 |
10. | "Déjà Vu" (với Jay-Z) | Sophie Muller | 4:06 |
11. | "Ring the Alarm" | Muller | 3:33 |
12. | "Listen" | Diane Martel | 3:49 |
13. | "Still in Love (Kissing You)" (đã bỏ phần cuối) | Watts, Beyoncé | 4:41 |
14. | "Credits" | 0:51 | |
15. | "Behind the Scenes" | Ed Burke | 17:39 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Chứng nhận |
---|---|
Australia | Bạch kim[62] |
Belgium | Vàng[63] |
Canada | Bạch kim[64] |
Denmark | Vàng[65] |
Europe | Bạch kim[66] |
France | Vàng[67] |
Germany | Vàng[68] |
Greece | Vàng[31] |
Hungary | Vàng[69] |
Ireland | 3× Bạch kim[70] |
Japan | Bạch kim (standard)[71] |
Vàng (deluxe)[72] | |
Mexico | Vàng[73] |
New Zealand | Bạch kim[74] |
Portugal | Vàng[75] |
Romania | Vàng[76] |
Russia | 3× Bạch kim[77] |
Spain | Vàng[78] |
Switzerland | Vàng[79] |
United Kingdom | Bạch kim (standard)[80] |
Vàng (deluxe)[80] | |
United States | 3× Bạch kim[4] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Năm | Đề cử cho | Đề mục | kết quả |
---|---|---|---|---|
American Music Awards[81] | 2007 | B'Day | Favorite Album for Soul/R&B | Đề cử |
BET Awards[82][83] | 2006 | "Check on It" | Best Duet/Collaboration | Đề cử |
Video of the Year | Đề cử | |||
2007 | "Irreplaceable" | Viewers Choice Award | Đề cử | |
Video of The Year | Đoạt giải | |||
"Beautiful Liar" | Đề cử | |||
"Déjà Vu" | Best Collaboration | Đề cử | ||
"Upgrade U" | Đề cử | |||
Grammy Awards[84][85] | 2007 | B'Day | Best Contemporary R&B Album | Đoạt giải |
"Ring the Alarm" | Best Female R&B Vocal Performance | Đề cử | ||
"Déjà Vu" | Best R&B Song | Đề cử | ||
Best Rap/Sung Collaboration | Đề cử | |||
2008 | "Irreplaceable" | Record of the Year | Đề cử | |
"Beautiful Liar" | Best Pop Collaboration with Vocals | Đề cử | ||
International Dance Music Awards[86] | 2007 | "Déjà Vu" | Best R&B/Urban Dance Track | Đề cử |
Best Pop Dance Track | Đề cử | |||
Ivor Novello Awards[87] | 2008 | "Beautiful Liar" | Best-Selling British Single | Đoạt giải |
Latin Grammy Awards[88] | 2007 | "Bello Embustero" | Record of the Year | Đề cử |
Music of Black Origin Awards[89] | 2006 | "Déjà Vu" | Best Song | Đoạt giải |
Best Video | Đoạt giải | |||
MTV Europe Music Awards[90] | 2007 | "Beautiful Liar" | Most Addictive Track | Đề cử |
MTV Music Video Awards[91][92] | 2006 | "Check on It" | Best R&B Video | Đoạt giải |
2007 | "Irreplaceable" | Video of the Year | Đề cử | |
Best Female Video | Đề cử | |||
"Beautiful Liar" | Đề cử | |||
Most Earthshattering Collaboration | Đoạt giải | |||
Best Direction | Đề cử | |||
Best Editing | Đề cử | |||
Best Choreography | Đề cử | |||
MTV Video Music Awards Japan[93] | 2008 | "Beautiful Liar" | Best Collaboration | Đề cử |
NAACP Image Awards[94] | 2007 | B'Day | Outstanding Album | Đề cử |
"Irreplaceable" | Outstanding Song | Đề cử | ||
Outstanding Music Video | Đề cử | |||
2008 | "Beautiful Liar" | Đề cử | ||
Nickelodeon Kids' Choice Awards[95] | 2007 | "Irreplaceable" | Favorite Song | Đoạt giải |
OVMA[96] | "Beautiful Liar" | Best Choreography in a Video | Đoạt giải | |
People's Choice Awards[97] | 2008 | "Irreplaceable" | Favorite Pop Song | Đề cử |
"Beautiful Liar" | Favorite R&B Song | Đề cử | ||
Soul Train Music Awards[98][99] | 2007 | B'Day | Best Female R&B/Soul Album | Đề cử |
"Irreplaceable" | Best R&B/Soul Single, Female | Đoạt giải | ||
Best R&B/Soul or Rap Music Video | Đề cử | |||
The Record of the Year[100] | "Beautiful Liar" | Record of the Year | Đề cử | |
VH1 Soul Vibe Awards[101] | "Irreplaceable" | Song of the Year | Đề cử | |
"Get Me Bodied" | Video of the Year | Đề cử | ||
World Music Awards[102] | 2006 | B'Day | World's Best-Selling R&B Artist | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Reid, Shaheem. “Be All You Can, B.”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập 1 tháng 4 năm 2008.
- ^ Vineyard, Jennifer (31 tháng 5 năm 2006). “Beyonce's Triple Threat: New Album, Film, Fashion Line Before Year's End”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập 1 tháng 4 năm 2008.
- ^ Hasty, Katie (13 tháng 9 năm 2006). “Beyonce's 'B-Day' Makes Big Bow At No. 1”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập 5 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b “RIAA – Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. ngày 16 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ Hasty, Katie (8 tháng 2 năm 2007). “Beyonce Makes It Ten Weeks At No. 1 With 'Irreplaceable'”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập 2 tháng 4 năm 2008.
- ^ Hiatt, Brian (21 tháng 9 năm 2006). “Beyonce: B'Day”. Rolling Stone. Truy cập 2 tháng 4 năm 2008.
- ^ Rodman, Sarah (4 tháng 9 năm 2006). “Beyonce shows rage and range on new release”. The Boston Globe. The New York Times Company. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập 31 tháng 1 năm 2009.
- ^ Kellman, Andy. “Album Review: B'Day”. Allmusic. Truy cập 8 tháng 1 năm 2008.
- ^ MTV News staff (13 tháng 2 năm 2007). “For The Record: Quick News On Mariah, Notorious B.I.G., Paul Wall, Beyonce, Shakira, Fall Out Boy & More”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2007. Truy cập 1 tháng 4 năm 2008.
- ^ a b “For The Record: Quick News On Mariah, Notorious B.I.G., Paul Wall, Beyonce, Shakira, Fall Out Boy & More”. MTV News. 13 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2007. Truy cập 3 tháng 4 năm 2008.
- ^ Vineyard, Jennifer. “Beyonce: Behind The B'Day Videos 1”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập 2 tháng 4 năm 2008.
- ^ The Beyonce Experience Live DVD="Guy Charbonneau (engineer)
- ^ “49th Annual Grammy Award Winnerslist”. The Recording Academy. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2006. Truy cập 2 tháng 4 năm 2008.
- ^ “Beyoncé: Biography – Part 2”. People. Time Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2008.
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
- ^ http://www.allmusic.com/album/release/bday-circuit-city-exclusive-mr0001446207
- ^ https://itunes.apple.com/nz/album/bday/id187282301
- ^ “B'Day: Beyonce: Amazon.co.uk: MP3 Downloads”. Truy cập 10 tháng 9 năm 2015.
- ^ “B'Day: Beyonce: Amazon.de: MP3”. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “B'Day: Beyonce: Amazon.it: Musica Digitale”. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “B'Day by Beyoncé”. iTunes. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “B'Day de Beyoncé”. iTunes. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “B'Day by Beyoncé”. iTunes. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “B'Day Deluxe Edition [Regular Edition] Beyonce CD Album”. CDJapan. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Beyoncé”. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o “Beyoncé – B'Day”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Beyoncé – Chart history: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
- ^ “European Top 100 Albums”. Billboard. Nielsen Business Media. ngày 23 tháng 9 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Chartverfolgung – Beyonce – B'day” (bằng tiếng Đức). Musicline.de. PhonoNet GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
- ^ a b “Greek Albums Chart”. IFPI Greece. ngày 5 tháng 9 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Top 40 album- és válogatáslemez-lista – 2006. 38. hét” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 7 tháng 9 năm 2006”. Chart-Track. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
- ^ “B'Day – Beyoncé” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b c “Los Más Vendidos 2007” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Oficjalna lista sprzedaży”. OLiS. ngày 18 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Official Scottish Albums Chart Top 100: ngày 10 tháng 9 năm 2006 - ngày 16 tháng 9 năm 2006”. The Official Charts Company. ngày 16 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Archive Chart”. The Official Charts Company. 16 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Beyoncé – Chart history: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Beyoncé – Chart history: Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Oficjalna lista sprzedaży”. OLiS. ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
- ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2006”. Australian Recording Industry Association. 2006. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Jaaroverzichten 2006”. MegaCharts (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
- ^ “SNEP – Classements annuels – 2006 – Albums”. SNEP. 2006. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
- ^ “アルバム 年間ランキング-Oricon Style ランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade”. Hitparade.ch. Hung Medien. 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Top Selling Albums of 2006” (PDF). UK Charts Plus. 2006. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Billboard Charts – Year-end Albums – The Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media. 2006. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Billboard Charts – Year-end Albums – Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Nielsen Business Media. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2006” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2007”. Australian Recording Industry Association. 2007. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Jaaroverzichten 2007”. MegaCharts (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
- ^ “SNEP – Classements annuels – 2007 – Albums”. SNEP. 2007. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade”. Hitparade.ch. Hung Medien. 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Top Selling Albums of 2007” (PDF). UK Charts Plus. 2007. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Billboard Charts – Year-end Albums – The Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media. 2007. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Billboard Charts – Year-end Albums – Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Nielsen Business Media. 2006. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2007” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Billboard Charts – Year-end Albums – The Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media. 2006. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Billboard Charts – Year-end Albums – Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Nielsen Business Media. 2008. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Billboard Charts – Decade-end Albums – Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media. 2009. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Goud en platina – Singles – 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 3 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “CRIA: Gold & Platinum – September 2006”. Canadian Recording Industry Association. ngày 6 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Guld og platin i August” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
- ^ “IFPI Platinum Europe Awards”. International Federation of the Phonographic Industry. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Certifications Albums Or – Année 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Beyoncé; 'B'Day')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Adatbázis – 2007” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “2006 Certification Awards – Multi Platinum”. Irish Recorded Music Association. irishcharts.ie. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “List of works certified in September 2006”. Recording Industry Association of Japan. tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “List of works certified in November 2007”. Recording Industry Association of Japan. tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. ngày 31 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Latest Gold / Platinum Albums”. RadioScope New Zealand. ngày 29 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Galardões 2007” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Beyonce a oprit ploaia” (bằng tiếng Romania). NewsCafe.ro. ngày 24 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Gold and Platinum International Albums in Russia – 2006”. National Federation of Phonogram Producers (bằng tiếng Nga). 2M. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “PROMUSICAE Top 100 Albumes – 19/2007” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Swiss Certifications – Awards 2006”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b “Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013. Note: Enter "Beyonce" in the 'Search' box and select "Artist", "All" and "Album" from the 'Search by', 'By Award' and 'By format' menus, respectively. You may have to click "More" under the relevant search results.
- ^ “American Music Awards – Winners List”. CBS News. ngày 18 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010.
- ^ “BET Awards 2006 | A List of Nominees and Winners | 2006 BET Awards”. Rap.about.com. ngày 27 tháng 6 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010.
- ^ “2007 BET Award Winners”. Buzzsugar. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
- ^ “49th Annual Grammy Awards Winners List”. Grammy Awards. National Academy of Recording Arts and Sciences. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2008.
- ^ “50th Annual Grammy Award Winners List”. Grammy Awards. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2008.
- ^ “22nd Annual IDMA Nominees & Winners”. Winter Music Conference. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2008.
- ^ “53rd Ivor Novello Awards 2008”. EMI Music Publishing. 2008. Bản gốc (PHP) lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Complete list of Latin Grammy nominees & winners”. Los Angeles Times. Tribune Company. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
- ^ Adaso, Henry (2006). “2006 MOBO Awards – Winners”. About.com. The New York Times Company. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Amy Winehouse, My Chemical Romance, Arctic Monkeys up for MTV Awards”. NME. IPC Media. ngày 24 tháng 9 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2008.
- ^ Vineyard, Jennifer (ngày 29 tháng 8 năm 2006). “Justin's Album Shows Off Two Sides: Over-The-Top Saucy, Unassumingly Sweet”. MTV News. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ Montgomery, James (ngày 7 tháng 8 năm 2007). “MTV VMA Race Is On: Justin Timberlake, Beyonce Lead Nominations”. MTV News. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ “MTV Video Music Awards Japan 2008 全ノミネート作品リスト” (bằng tiếng Nhật). MTV Japan. ngày 6 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Nominees List” (PDF). NAACP Image Awards. NAACP. 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Who Won Kids Choice Awards in 2007?”. WhoWonWhen. ngày 31 tháng 3 năm 2007. Bản gốc (PHP) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
- ^ “DocHdl1OnPRT1tmpTarget” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
- ^ “2008 Nominees”. People's Choice Awards. CBS. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Beyoncé leads Soul Train nominations”. USA Today. Beverly Hills: Gannett Company. Associated Press. 6 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Hudson, Beyonce Star At Soul Train Awards”. Billboard. Nielsen Business Media. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
- ^ “You Do Movies”. The Record of the Year. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2007.
- ^ Nero, Mark Edward (ngày 6 tháng 11 năm 2007). “2007 VH1 Soul VIBE Award Nominees and Winners”. About.com. The New York Times Company. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
- ^ “World Music Awards 2006”. World Music Awards. International Federation of the Phonographic Industry. 2006. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- B'Day tại Metacritic