Bước tới nội dung

Chính thống giáo Đông phương theo quốc gia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chính thống giáo Đông phương theo quốc gia (số liệu năm 2015):
  Trên 75%
  Trên 50–75%
  Trên 20–50%
  Trên 5–20%
  Trên 1–5%
  Chỉ khoảng 1%

Dưới đây là thống kê về Chính thống giáo Đông phương theo quốc gia tính đến năm 2015.

Danh sách chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
Chính thống giáo Đông phương theo quốc gia
Quốc gia Tỷ lệ Số tín hữu
 Nga [1] 72%[2][3][4] 104,000,000[5][5][6]
 Ethiopia 54% 61,560,000
 Ukraina 76.6%[7] 34,850,000[7][8]
 România 81.1% 16,321,389 [9]
 Ai Cập 15% 15,000,000
 Hy Lạp 90% 9,380,749
 Serbia 97.1% 8,478,459[10]
 Hoa Kỳ 1.6% 5,000,000 [11]
 Belarus 73% 4,590,000[12]
 Bulgaria 59.4%[13] 4,374,135
 Kazakhstan 23.9% 4,300,000 [14]
 Gruzia 82.1% 3,550,000
 Moldova 93.3% 3,158,015
 Armenia 92.5% 3,017,535
 Eritrea 47% 2,530,000
 Syria 8% 1,800,000
 Bắc Macedonia 69.8% 1,610,184[15]
 Tây Ban Nha 3.1% 1,500,000
 Đức 1.9% 1,500,000
 Bosna và Hercegovina 31%[16] 1,086,733
 Kyrgyzstan 17%[17] 1,000,000
 Uzbekistan 5%[18] 1,000,000
 Ý 1.5% 900,000[19]
 Síp 89.1%[16] 781,900
 Kenya 1.4%[20] 730,000
 Pháp 1% 700,000[21]
 Úc 2.6% 563,100[22]
 Canada 1.7% 550,690[23]
 Guatemala 3% 550,000
 Montenegro 81% 509,749[24]
 Ba Lan 1.4% 504,400[25][26]
 Áo 6% 500,000
 Transnistria 91%[27] 460,000
 Turkmenistan 5%[28] 410,000
 Latvia 17.9% 370,000[29]
 Jordan 4.5% 350,000
 Liban 9% 330,000
 Azerbaijan 2.5% 240,000
 Croatia 4.4%[30] 195,969
 Thổ Nhĩ Kỳ 1% 180,000
 Estonia 13.7% 176,773[31][32]
 Tajikistan 2% 160,000
 Albania 6.8% 148,992 [33]
 Thụy Điển 1.5% 145,279
 Thụy Sĩ 1.7% 140,000[34]
 Brasil 0.06% 135,000[35]
 Litva 4.2% 125,189[36]
 Palestine 2.5%[37] 100,000
 Israel 0.7%[16] 100,000
 Uganda 0.2% 100,000[38]
 Phần Lan 1.1%[39] 70,000
 Slovakia 0.9% 49,133[40]
 Slovenia 2.2% 45,000
 Nhật Bản 0.03% 30,000[41]
 Kosovo 1.5% 25,837
 Na Uy 0.4% 21,993[42]
 Cộng hòa Séc 0.2% 20,533
 Madagascar 0.06% 15,000[43]
 México 0.00012% 15,000
 Trung Quốc 0.001% 15,000
 New Zealand 0.3% 13,883[14]
 Hàn Quốc 0.01% 6,000
 Indonesia 0.001% 2,000[44]
 Fiji 0.02% 200[45]
 Grenada 0.1% 100[46]
Tổng cộng NA ~340 triệu[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ There is no official census of religion in Russia, and estimates are based on surveys only. In August 2012, ARENA determined that about 46.8% of Russians are Christians (including Orthodox, Catholic, Protestant, and non-denominational), which is slightly less than an absolute 50%+ majority. However, later that year the Levada Center Lưu trữ 2012-12-31 tại Wayback Machine determined that 76% of Russians are Christians, and in June 2013 the Public Opinion Foundation determined that 65% of Russians are Christians. These findings are in line with Pew's 2010 survey, which determined that 73.6% of Russians are Christians, with VTSIOM Lưu trữ 2020-09-29 tại Wayback Machine's 2010 survey (~77% Christian), and with Ipsos MORI Lưu trữ 2013-01-17 tại Wayback Machine's 2011 survey (69%).
  2. ^ Arena - Atlas of Religions and Nationalities in Russia. 2012 National Survey of Religions in Russia. Sreda.org
  3. ^ “VTSIOM”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ Public Opinion Foundation
  5. ^ a b http://fom.ru/obshchestvo/10953 Public Opinion Foundation
  6. ^ http://www.levada.ru/17-12-2012/v-rossii-74-pravoslavnykh-i-7-musulman Lưu trữ 2012-12-31 tại Wayback Machine Levada Center
  7. ^ a b c “Pewforum: Christianity (2010)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
  8. ^ РЕЛІГІЯ, ЦЕРКВА, СУСПІЛЬСТВО І ДЕРЖАВА: ДВА РОКИ ПІСЛЯ МАЙДАНУ (Religion, Church, Society and State: Two Years after Maidan) Lưu trữ 2017-04-22 tại Wayback Machine, 2016 report by Razumkov Center in collaboration with the All-Ukrainian Council of Churches. pp. 27-29.
  9. ^ 2011 Census Religion Statistics (final results) Lưu trữ 2013-09-21 tại Wayback Machine (tiếng România)
  10. ^ “????????????, ??????????? ? ???????? – ???? : ????? ? ?????? 2011”. Popis2011.stat.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ Krindatch, Alexei (2011). Atlas of American Orthodox Christian Churches. Brookline, MA: Holy Cross Orthodox Press. tr. 143. ISBN 978-1-935317-23-4.
  12. ^ “Religion and denominations in the Republic of Belarus by the Commissioner on Religions and Nationalities of the Republic of Belarus from November 2011” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ “People and Society:: Bulgaria – Religions”. The World Factbook. CIA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  14. ^ a b Table 28, 2013 Census Data – QuickStats About Culture and Identity – Tables.
  15. ^ http://www.stat.gov.mk/publikacii/knigaX.pdf
  16. ^ a b c “Field Listing:: Religions”. The World Factbook. CIA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2014.
  17. ^ United States Department of State
  18. ^ United States Department of State
  19. ^ Caritas Dossier Immigrazione 2007 Lưu trữ 2007-11-29 tại Wayback Machine
  20. ^ https://www.oodegr.com/oode/orthod/arithmoi1.htm
  21. ^ “France currently home to 500-700,000 Orthodox Christians and growing”. OrthoChristian.Com. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.
  22. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “The Daily — 2011 National Household Survey: Immigration, place of birth, citizenship, ethnic origin, visible minorities, language and religion”. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023. no-break space character trong |tiêu đề= tại ký tự số 12 (trợ giúp)
  24. ^ “Popis stanovništva, domacinstava i stanova u Crnoj Gori 2011. godine” [Census of Population, Households and Dwellings in Montenegro 2011] (PDF) (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Serbo-Croatian và English). Statistical office, Montenegro. ngày 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^ GUS, Narodowy Spis Powszechny Ludnosci 2011: 4.4. Przynaleznosc wyznaniowa (National Survey 2011: 4.4 Membership in faith communities) p. 99/337 (PDF file, direct download 3.3 MB). ISBN 978-83-7027-521-1 Retrieved ngày 27 tháng 12 năm 2014.
  26. ^ Glówny Urzad Statystyczny (2012). Rocznik statystyczny Rzeczypospolitej Polskiej 2012 (PDF). Warszawa: Zaklad Wydawnictw Statystycznych. (tiếng Ba Lan)/(tiếng Anh)
  27. ^ “World Directory of Minorities and Indigenous Peoples – Transnistria (unrecognised state): Overview”. Refworld. United Nations High Commissioner for Refugees. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012.
  28. ^ “????????.ru: "??????????? ????? ??????????????? ???????????" / ?????? / ??????????.ru”. Patriarchia.ru. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012.
  29. ^ “Tieslietu ministrija iesniegtie religisko organizaciju parskati par darbibu 2011. gada” (bằng tiếng Latvia). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  30. ^ “Naslovna”. template.gov.hr. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.
  31. ^ “PC0454: AT LEAST 15-YEAR-OLD PERSONS BY RELIGION, SEX, AGE GROUP, ETHNIC NATIONALITY AND COUNTY, 31 DECEMBER 2011”. Statistics Estonia. ngày 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014.
  32. ^ “PHC 2011: over a quarter of the population are affiliated with a particular religion”. Statistics Estonia. ngày 29 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014.
  33. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “Ständige Wohnbevölkerung ab 15 Jahren nach Religions- / Konfessionszugehörigkeit, 2011-2013”. bfs.admin.ch (Statistics) (bằng tiếng Đức). Neuchâtel: Swiss Federal Statistical Office. 2015. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “Panorama atual do Cristianismo Ortodoxo Canônico no Brasil”. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.
  36. ^ Department of Statistics to the Government of the Republic of Lithuania. “Ethnicity, mother tongue and religion”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014.. 2013-03-15.
  37. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  38. ^ https://www.iefimerida.gr/ellada/i-elliniki-orthodoxi-ekklisia-tis-oygkanta
  39. ^ “Population and Society”. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.
  40. ^ “Table 14 Population by religion” (PDF). Statistical Office of the SR. 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
  41. ^ ???????????? ???? ????????? ? ??? ????? ?????? ?????? (bằng tiếng Nga). Interfax Russia. ngày 7 tháng 12 năm 2009. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  42. ^ “First Romanian Orthodox church in Norway consecrated”. OrthoChristian.Com. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.
  43. ^ “Нищета и надежда православного Мадагаскара”. Правмир. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.
  44. ^ http://www.pravenc.ru/text/389581.html#part_37
  45. ^ https://www.ekklisiaonline.gr/patriarxeia/episkepsi-stin-orthodoxi-ierapostoli-sta-nisia-fitzi-fotoreportaz/
  46. ^ “St. George's: Orthodox Community in Grenada to open New Mission Parish”. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.