Danh sách nhà lãnh đạo nhà nước trong thiên niên kỷ thứ 4 và thứ 3 trước Công nguyên
Giao diện
Đây là danh sách các nhà lãnh đạo nhà nước trong thiên niên kỷ 4 và 3 trước Công nguyên (4000–2001 trước Công nguyên).
Châu Phi: Đông Bắc
[sửa | sửa mã nguồn]Type | Tên | Danh hiệu | Hoàng tộc | Từ | Đến |
---|---|---|---|---|---|
Tối cao | Hsekiu | Pharaoh | — | ? | ? |
Tối cao | Khayu | Pharaoh | — | ? | ? |
Tối cao | Tiu | Pharaoh | — | ? | ? |
Tối cao | Thesh | Pharaoh | — | ? | ? |
Tối cao | Neheb | Pharaoh | — | ? | ? |
Tối cao | Wazner | Pharaoh | — | Khoảng năm 3100 trước Công nguyên? | |
Tối cao | Mekh | Pharaoh | — | ? | ? |
Kiểu | Tên | Danh hiệu | Hoàng tộc | Từ | Đến |
---|---|---|---|---|---|
Tối cao | Scorpion I | Pharaoh | — | Khoảng năm 3200 trước Công nguyên? | |
Tối cao | Iry-Hor | Pharaoh | — | Khoảng năm 3150 trước Công nguyên? | |
Tối cao | Ka | Pharaoh | — | Khoảng năm 3150 trước Công nguyên? | |
Tối cao | Scorpion | Pharaoh | — | Khoảng năm 3150 trước Công nguyên? | |
Tối cao | Narmer | Pharaoh | — | Khoảng năm 3150 trước Công nguyên? |
Kiểu | Tên | Danh hiệu | Dòng tộc | Từ | Đến | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Lãnh đạo tối cao | Narmer | Pharaoh | Vương triều đầu tiên | 3150 trước công nguyên? | 3125 trước công nguyên? | [1] |
Hor-Aha | Khoảng 3050 TCN? | |||||
Djer | 41–54 năm | |||||
Djet | 10–23 năm | |||||
Merneith | Quan nhiếp chính | ? | ? | |||
Den | Pharaoh | 14–42 năm | ||||
Anedjib | 8–10 năm | |||||
Semerkhet | 8.5–9 năm | |||||
Qa'a | 2916 TCN? | 2890 TCN? | [2] | |||
Hotepsekhemwy | Vương triều thứ hai | 2890 trước công nguyên? | 2853 trước công nguyên? | [2] | ||
Raneb | 10–39 năm | |||||
Nynetjer | 40–45 năm | |||||
Weneg | 8 năm | |||||
Senedj | 20 năm | |||||
Seth-Peribsen | 17 năm | |||||
Sekhemib-Perenmaat | ? | ? | ||||
Khasekhemwy | 17–18 năm | Năm 2686 trước công nguyên? | ||||
Sanakht | Vương triều thứ ba | 2686 trước công nguyên | 2668 trước công nguyên | |||
Djoser | 2668 trước công nguyên | 2649 trước công nguyên | [3][4] | |||
Sekhemkhet | 2649 trước công nguyên | 2643 TCN | [5] | |||
Khaba | 2643 TCN | 2637 trước công nguyên | ||||
Huni | 2637 trước công nguyên | 2613 trước công nguyên | [6] | |||
Sneferu | Vương triều thứ tư | 2613 trước công nguyên | 2589 trước công nguyên | |||
Khufu | 2589 trước công nguyên | 2566 trước công nguyên | ||||
Djedefre | 2566 trước công nguyên | 2558 trước công nguyên | ||||
Khafre | 2558 trước công nguyên | 2532 trước công nguyên | ||||
Menkaure | 2532 trước công nguyên | 2503 trước công nguyên | ||||
Shepseskaf | 2503 trước công nguyên | 2498 trước công nguyên | ||||
Userkaf | Vương triều thứ năm | 2498 TCN hoặc 2494 TCN | 2491 TCN hoặc 2487 TCN | |||
Sahure | 2490 TCN hoặc 2487 TCN | 2477 TCN hoặc 2475 TCN | ||||
Neferirkare Kakai | 2477 TCN hoặc 2475 TCN | 2467 TCN hoặc 2455 TCN | ||||
Neferefre | 2460 trước công nguyên | 2458 TCN hoặc 2425 TCN | ||||
Shepseskare | 2467 TCN hoặc 2455 TCN | 2460 TCN hoặc 2448 TCN | ||||
Nyuserre Ini | 2445 TCN hoặc 2425 TCN | 2422 TCN hoặc 2421 TCN | ||||
Menkauhor Kaiu | 2422 TCN hoặc 2421 TCN | 2414 trước công nguyên | ||||
Djedkare Isesi | 2414 trước công nguyên | 2375 trước công nguyên | ||||
Unas | 2375 trước công nguyên | 2375 trước công nguyên | ||||
Teti | Vương triều thứ sáu | 2345 trước công nguyên | 2333 trước công nguyên | |||
Userkare | 2333 trước công nguyên | 2332 trước Công nguyên | ||||
Pepi I Meryre | 2332 trước Công nguyên | 2283 TCN | ||||
Merenre Nemtyemsaf I | 2283 TCN | 2278 trước công nguyên | ||||
Pepi II Neferkare | 2278 trước công nguyên | 2184 trước công nguyên | ||||
Merenre Nemtyemsaf II | 2184 trước công nguyên | [7] | ||||
Neitiqerty Siptah | 2184 trước công nguyên | 2181 trước công nguyên |
Kiểu | Tên | Danh hiệu | Hoàng tộc | Từ | Đến | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Lãnh đạo tối cao | Menkare | Pharaoh | Vương triều thứ tám | ? | ? | |
Neferkare II | ? | ? | ||||
Neferkare Neby | ? | ? | ||||
Djedkare Shemai | ? | ? | ||||
Neferkare Khendu | ? | ? | ||||
Merenhor | ? | ? | ||||
Neferkamin | ? | ? | ||||
Nikare | ? | ? | ||||
Neferkare Tereru | ? | ? | ||||
Neferkahor | ? | ? | ||||
Neferkare Pepiseneb | ? | ? | ||||
Neferkamin Anu | ? | ? | ||||
Qakare Ibi | 2169 trước công nguyên | 2167 trước công nguyên | ||||
Neferkaure II | 2167 trước công nguyên | 2163 trước công nguyên | ||||
Neferkauhor | 2163 trước công nguyên | 2161 trước công nguyên | ||||
Neferirkare | 2161 TCN | 2160 TCN | ||||
Neferkare III | Vương triều thứ chín | ? | ? | |||
Senenh/Setut | ? | ? | ||||
Mer[ibre Khety] | ? | ? | ||||
Shed— | ? | ? | ||||
H— | ? | ? | ||||
Meryhathor | Vương triều thứ mười | 2130 TCN | ? | |||
Neferkare IV | ? | ? | ||||
Wahkare Khety I | ? | ? | ||||
Merikare | ? | 2040 trước công nguyên | ||||
Mentuhotep I | Vương triều thứ mười một | ? | ? | |||
Intef I | 2134 trước công nguyên | 2118 TCN hoặc 2117 TCN | ||||
Intef II | 2117 TCN hoặc 2112 TCN | 2069 TCN hoặc 2063 TCN | ||||
Intef III | 2069 trước công nguyên | 2061 TCN hoặc 2060 TCN | ||||
Mentuhotep II | 2061 TCN hoặc 2060 TCN | 2040 trước công nguyên |
- Mentuhotep I, Vua (c.2135 TCN)
- Intef I, Vua(c.2120 TCN hoặc c.2070 TCN)
- Intef II, Vua (2112–2063 TCN)
- Intef III, vua (2069–2061 TCN, 2063–2055 TCN, or 2016–2009 TCN)
- Mentuhotep II, Vua (c.2061–2010 TCN)
- Mentuhotep III, Vua(2010 TCN – 1998 TCN)
Châu Á: Tây
[sửa | sửa mã nguồn]- Những vị vua sống trong lều
Kiểu | Tên | Danh hiệu | Dòng tộc | Từ | Đến | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Lãnh đạo tối cao | Tudiya | Nhà vua | — | Thế kỷ 23 trước công nguyên? | ||
Adamu | — | ? | ? | |||
Yangi | — | ? | ? | |||
Suhlamu | — | ? | ? | |||
Harharu | — | ? | ? | |||
Mandaru | — | ? | ? | |||
Imsu | — | ? | ? | |||
Harsu | — | ? | ? | |||
Didanu | — | ? | ? | |||
Hanu | — | ? | ? | |||
Zuabu | — | ? | ? | |||
Nuabu | — | ? | ? | |||
Abazu | — | ? | ? | |||
Belu | — | ? | ? | |||
Azara | — | ? | ? | |||
Ushpia | — | Khoảng năm 2030 trước Công nguyên? | ||||
Apiashal | — | ? | ? |
Kiểu | Tên | Danh hiệu | Dòng tộc | Từ | Đến | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Lãnh đạo tối cao | Apiashal | Đức vua | — | ? | ? | |
Hale | — | ? | ? | |||
Samani | — | ? | ? | |||
Hayani | — | ? | ? | |||
Ilu-Mer | — | ? | ? | |||
Yakmesi | — | ? | ? | |||
Yakmeni | — | ? | ? | |||
Yazkur-el | — | ? | ? | |||
Ila-kabkabu | — | ? | ? | |||
Aminu | — | ? | ? |
- "Các vị vua được đặt tên trên những viên gạch có tên gọi không được biết đến"
Kiểu | Tên | Danh hiệu | Dòng tọc | Từ | Đến | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Lãnh đạo tối cao | Sulili | Đức vua | — | Thế kỷ 21 trước công nguyên? | ||
Kikkiya | — | Thế kỷ 21 trước công nguyên? | ||||
Akiya | — | Thế kỷ 21 trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ 20 trước Công nguyên? |
Elam
[sửa | sửa mã nguồn]Kiểu | Tên | Danh hiệu | Dòng tộc | Từ | Đến | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Lãnh đạo tối cao | Humbaba | ? | — | Khoảng 2700 năm trước Công nguyên | Khoảng năm 2680 trước Công nguyên | |
Humban-Shutur | ? | — | ? | ? | ||
Vị vua không tên của Awan | Vua của Awan | Triều đại Awan | Khoảng 2580 trước Công nguyên | ? | ||
...Lu | ? | ? | ||||
Kur-Ishshak | ? | Khoảng 2550 trước Công nguyên | ||||
Peli | Khoảng 2500 năm trước Công nguyên | ? | ||||
Tata I | ? | ? | ||||
Ukku-Tanhish | ? | ? | ||||
Hishutash | ? | ? | ||||
Shushun-Tarana | ? | ? | ||||
Napi-Ilhush | ? | ? | ||||
Kikku-Siwe-Temti | ? | ? | ||||
Hishep-Ratep I | ? | ? | ||||
Luh-Ishshan | ? | Khoảng năm 2325 trước Công nguyên | ||||
Hishep-Ratep II | Khoảng năm 2325 trước Công nguyên | ? | ||||
Emahsini | Khoảng 2315 TCN | 2311 TCN | ||||
Helu | ? | ? | ||||
Hita | Khoảng năm 2270 trước Công nguyên | |||||
Kutik-Inshushinak | Khoảng năm 2100 trước Công nguyên | |||||
Vị vua vô danh của Simashki | Vua của Smiashki | Vương triều Simashki | ? | Khoảng năm 2100 trước Công nguyên | ||
Gir-Namme I | ? | ? | ||||
Tazitta I | Khoảng năm 2040 trước Công nguyên | Khoảng năm 2037 trước Công nguyên | ||||
Eparti I | ? | Khoảng năm 2033 trước Công nguyên | ||||
Gir-Namme II | Khoảng năm 2033 trước Công nguyên | ? | ||||
Tazitta II | ? | ? | ||||
Lurak-Luhhan | Khoảng năm 2028 trước Công nguyên | 2022 trước công nguyên | ||||
Hutran-Temti | ? | ? | ||||
Indattu-Inshushinak I | ? | 2016 trước công nguyên | ||||
Kindattu | Trước năm 2006 trước Công nguyên | Sau năm 2005 trước Công nguyên |
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích cuối trang
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Grimal, Nicolas-Christophe. A History of Ancient Egypt. Oxford, UK; Cambridge, USA: Blackwell, 1992, p. 389, ISBN 978-0-631-17472-1.
- ^ a b Bard, Kathryn A. Encyclopedia of the Archaeology of Ancient Egypt. London; New York: Routledge, 1999, p. 27, ISBN 978-0-415-18589-9.
- ^ Toby Wilkinson, Early Dynastic Egypt, Routledge, 1999, pp.83 & 95
- ^ Toby Wilkinson, Royal Annals of Ancient Egypt, pp.79 & 258
- ^ Clayton (1994) p.32
- ^ Clayton (1994) p.42
- ^ Dodson & Hilton (2004) p.73
Chú thích sách
[sửa | sửa mã nguồn]- Clayton, Peter A. (1995). Chronicle of the Pharaohs: The Reign-by-Reign Record of the Rulers and Dynasties of Ancient Egypt. The Chronicles Series . London: Thames and Hudson. ISBN 978-0-500-05074-3.
- Dodson, Aidan and Hilton, Dyan.The Complete Royal Families of Ancient Egypt. Thames & Hudson. 2004. ISBN 0-500-05128-3