Elimination Chamber (2012)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Elimination Chamber (2012)
Sheamus cầm vương miện với logo ở dưới có tiêu đề "WWE Elimination Chamber"
Poster quảng cáo có hình ảnh Sheamus
Nhạc chủ đề"This Means War" thể hiện bởi Nickelback[1]
Thông tin
Đề xuất bởiWWE
Ngày19 tháng 2 năm 2012
Số khán giả15.306[2]
Địa điểmBradley Center
Thành phốMilwaukee, Wisconsin
Thứ tự pay-per-view
Royal Rumble (2012) Elimination Chamber (2012) WrestleMania XXVIII
Thứ tự Elimination Chamber
Elimination Chamber (2011) Elimination Chamber (2012) Elimination Chamber (2013)

Elimination Chamber (2012) (hay No Escape (2012)Đức)[3] là một sự kiện pay-per-view (PPV) đấu vật chuyên nghiệp sản xuất bởi WWE. Đây là sự kiện thứ 3 trong chuỗi sự kiện Elimination Chamber, diễn ra vào ngày 19 tháng 2 năm 2012 tại Bradley CenterMilwaukee, Wisconsin.[4][5]

Có 6 trận đấu diễn ra trong sự kiện, trong đó 5 trận được phát sóng trong pay-per-view. Trong sự kiện chính, John Cena đánh bại Kane trong Trận đấu Xe cứu thương. Sự kiện thu hút 178.000 lượt mua pay-per-view, giảm so với 199.000 lượt mua tại sự kiện năm trước.[6][7]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

# Kết quả Thể loại Thời gian
1D Hunico (cùng với Camacho) đánh bại Alex Riley[8] Trận đấu đơn Không rõ
2 CM Punk (c) đánh bại Chris Jericho, Dolph Ziggler (cùng với Vickie Guerrero), Kofi Kingston, The MizR-Truth[9] Trận đấu Elimination Chamber tranh đai WWE Championship 32:39
3 Beth Phoenix (c) đánh bại Tamina Snuka[10] Trận đấu đơn tranh đai WWE Divas Championship 07:19
4 Daniel Bryan (c) đánh bại Big Show, Cody Rhodes, The Great Khali, Santino MarellaWade Barrett[11][12] Trận đấu Elimination Chamber tranh đai World Heavyweight Championship 34:04
5 Jack Swagger (c) (cùng với Vickie Guerrero) đánh bại Justin Gabriel (cùng với Hornswoggle) bằng đòn khóa[13] Trận đấu đơn tranh đai WWE United States Championship 3:48
6 John Cena đánh bại Kane[14] Trận đấu xe cứu thương 21:21
  • (c) – chỉ người vô địch bước vào trận đấu
  • D – chỉ trận đấu là một dark match

Thứ tự vào và loại trong Elimination Chamber (WWE)[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự loại Đô vật Thứ tự vào Bị loại bởi Hình thức loại Time
1 R-Truth 4 CM Punk Bị đè sau đòn diving elbow drop 11:38
2 Dolph Ziggler 3 Chris Jericho Bị đè sau đòn Codebreaker 21:15
3 Kofi Kingston 2 Chris Jericho Đập tay sau đòn Liontamer 26:58
4 Chris Jericho 6 N/A Không thể tiếp tục sau khi bị Punk đá ra khỏi lồng 28:09
5 The Miz 5 CM Punk Bị đè sau đòn Go to Sleep 32:39
Thắng cuộc CM Punk (c) 1

Thứ tự vào và loại trong Elimination Chamber (World Heavyweight)[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự loại Đô vật Thứ tự vào Bị loại bởi Hình thức loại Thời gian
1 The Great Khali 5 Big Show Bị đè sau đòn spear 19:25
2 Big Show 1 Cody Rhodes Bị đè sau đòn diving elbow drop từ Barrett 24:37
3 Cody Rhodes 3 Santino Marella Bị đè sau đòn roll-up 25:00
4 Wade Barrett 2 Santino Marella Bị đè sau đòn diving headbutt từ Bryan 30:37
5 Santino Marella 4 Daniel Bryan Đập tay sau đòn LeBell Lock 34:04
Thắng cuộc Daniel Bryan (c) 6

Nhân sự trên màn ảnh khác[sửa | sửa mã nguồn]

Bình luận viên
Người phỏng vấn
Ring announcer
Trọng tài

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ WWE Music Group Tweet trên Twitter
  2. ^ “Elimination Chamber 2012”. Pro Wrestling History. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ “WWE Germany”. World Wrestling Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ “WWE Elimination Chamber 2012 at the Bradley Center”. Bradley Center. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011.
  5. ^ Gerweck, Steve. “Early 2012 WWE Pay Per View schedule”. Wrestleview. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011.
  6. ^ Johnson, Mike (ngày 3 tháng 5 năm 2012). “WWE Releases 2012 First Quarter Earnings Report”. Pwinsider. Truy cập 5 tháng 5 năm 2012.
  7. ^ “WWE Reports 2012 First Quarter Kết quả” (PDF) (Thông cáo báo chí). WWE. ngày 3 tháng 5 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  8. ^ Caldwell, James (19 tháng 2 năm 2012). “WWE PPV update – Dark Match result”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ Herrera, Tom (19 tháng 2 năm 2012). “WWE Champion CM Punk won the Raw Trận đấu Elimination Chamber”. WWE. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012.
  10. ^ Raymond, Katie (19 tháng 2 năm 2012). “Divas Champion Beth Phoenix def. Tamina Snuka”. WWE. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012.
  11. ^ Giannini, Alex (19 tháng 2 năm 2012). “World Heavyweight Champion Daniel Bryan won the SmackDown Trận đấu Elimination Chamber”. WWE. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012.
  12. ^ “Santino to replace Randy Orton in the SmackDown Trận đấu Elimination Chamber”. WWE. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012.
  13. ^ Burdick, Michael (19 tháng 2 năm 2012). “United States Champion Jack Swagger def. Justin Gabriel”. WWE. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012.
  14. ^ Giannini, Alex (ngày 6 tháng 2 năm 2012). “John Cena vs. Kane (Ambulance Match)”. WWE. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Sự kiện pay-per-view của WWE năm 2012