Bước tới nội dung

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2005 – Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2005
Vô địchBỉ Kim Clijsters
Á quânPháp Mary Pierce
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–1
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2004 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2006 →

Kim Clijsters, á quân năm 2003, giành chiến thắng trong trận chung kết 6–3, 6–1 trước Mary Pierce giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2005. Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên và thứ nhất trong 3 danh hiệu Mỹ Mở rộng của cô.

Svetlana Kuznetsova là đương kim vô địch, tuy nhiên bị đánh bại bởi Ekaterina Bychkova ở vòng một. Kuznetsova trở thành nhà vô địch Mỹ Mở rộng đầu tiên thất bại ở vòng một khi bảo vệ danh hiệu và là tay vợt duy nhất làm điều này cho đến khi Angelique Kerber làm điều tương tự vào năm 2017.[1]

Đây là kì Grand Slam đầu tiên mà Maria Sharapova tham dự với tư cách số 1 Thế giới, giành được một tuần trước khi giải khởi tranh.[2] Cô bị đánh bại ở bán kết bởi Kim Clijsters. Đây cũng là kì Grand Slam cuối cùng của cựu tay vợt số 2 Thế giới và vô địch Wimbledon 1994 Conchita Martínez.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Nga Maria Sharapova (Bán kết)
  2. Hoa Kỳ Lindsay Davenport (Tứ kết)
  3. Pháp Amélie Mauresmo (Tứ kết)
  4. Bỉ Kim Clijsters (Vô địch)
  5. Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng một)
  6. Nga Elena Dementieva (Bán kết)
  7. Bỉ Justine Henin-Hardenne (Vòng bốn)
  8. Hoa Kỳ Serena Williams (Vòng bốn)
  9. Nga Nadia Petrova (Tứ kết)
  10. Hoa Kỳ Venus Williams (Tứ kết)
  11. Thụy Sĩ Patty Schnyder (Vòng bốn)
  12. Pháp Mary Pierce (Chung kết)
  13. Nga Anastasia Myskina (Vòng ba)
  14. Úc Alicia Molik (Vòng một)
  15. Pháp Nathalie Dechy (Vòng bốn)
  16. Nga Elena Bovina (Rút lui)
  17. Serbia và Montenegro Jelena Janković (Vòng ba, rút lui)
  18. Serbia và Montenegro Ana Ivanovic (Vòng hai)
  19. Nga Elena Likhovtseva (Vòng bốn)
  20. Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng ba)
  21. Nga Dinara Safina (Vòng một)
  22. Ý Silvia Farina Elia (Vòng một)
  23. Pháp Tatiana Golovin (Vòng bốn)
  24. Nhật Bản Shinobu Asagoe (Vòng ba)
  25. Ý Francesca Schiavone (Vòng ba)
  26. Cộng hòa Séc Nicole Vaidišová (Vòng bốn)
  27. Argentina Gisela Dulko (Vòng hai)
  28. Ý Flavia Pennetta (Vòng một)
  29. Nga Anna Chakvetadze (Vòng ba)
  30. Nhật Bản Ai Sugiyama (Vòng ba)
  31. Đức Anna-Lena Grönefeld (Vòng ba)
  32. Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues (Vòng ba)
  33. Nga Vera Dushevina (Vòng hai)

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kếts
               
1 Nga Maria Sharapova 7 4 6
9 Nga Nadia Petrova 5 6 4
1 Nga Maria Sharapova 2 77 3
4 Bỉ Kim Clijsters 6 64 6
4 Bỉ Kim Clijsters 4 7 6
10 Hoa Kỳ Venus Williams 6 5 1
4 Bỉ Kim Clijsters 6 6  
12 Pháp Mary Pierce 3 1  
12 Pháp Mary Pierce 6 6  
3 Pháp Amélie Mauresmo 4 1  
12 Pháp Mary Pierce 3 6 6
6 Nga Elena Dementieva 6 2 2
6 Nga Elena Dementieva 6 3 78
2 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 1 6 66

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Nga M Sharapova 6 6  
  Hy Lạp E Daniilidou 1 1   1 Nga M Sharapova 6 6  
  Madagascar D Randraintefy 6 6     Madagascar D Randraintefy 1 0  
WC Hoa Kỳ M Gambale 3 1   1 Nga M Sharapova 6 6  
Q Luxembourg A Kremer 4 6 2   Đức J Schruff 2 4  
  Hoa Kỳ L Raymond 6 3 6   Hoa Kỳ L Raymond 2 3  
  Đức J Schruff 6 3 7   Đức J Schruff 6 6
28 Ý F Pennetta 4 6 5 1 Nga M Sharapova 6 6  
21 Nga D Safina 3 7 3   Ấn Độ S Mirza 2 1  
  Ý ME Camerin 6 65 6   Ý ME Camerin 4 6 4
  Hoa Kỳ M Washington 66 7 4   Ấn Độ S Mirza 6 1 6
  Ấn Độ S Mirza 7 66 6   Ấn Độ S Mirza 7 6  
  Cộng hòa Séc B Strýcová 3 0     Pháp M Bartoli 64 4  
  Pháp M Bartoli 6 6     Pháp M Bartoli 4 6 6
WC Hoa Kỳ S Perry 6 6   WC Hoa Kỳ S Perry 6 1 0
14 Úc A Molik 4 4  
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Nga N Petrova 6 6  
  Cộng hòa Séc E Birnerová 4 4   9 Nga N Petrova 6 6  
  Hoa Kỳ M Irvin 3 3     Nhật Bản A Nakamura 2 0  
  Nhật Bản A Nakamura 6 6   9 Nga N Petrova 6 7  
  Úc N Pratt 60 6     Hoa Kỳ L Granville 2 5  
  Nhật Bản A Morigami 7 0 r   Úc N Pratt 4 7 5
  Hoa Kỳ L Granville 6 6     Hoa Kỳ L Granville 6 5 7
22 Ý S Farina Elia 2 1   9 Nga N Petrova 7 7  
26 Cộng hòa Séc N Vaidišová 6 6   26 Cộng hòa Séc N Vaidišová 64 5  
  Cộng hòa Séc K Peschke 3 1   26 Cộng hòa Séc N Vaidišová 6 6  
  Trung Quốc J Zheng 6 3 6   Trung Quốc J Zheng 3 0  
  Cộng hòa Séc I Benešová 2 6 0 26 Cộng hòa Séc N Vaidišová 6 7  
Q Croatia I Lisjak 1 6 6 Q Croatia I Lisjak 1 62  
  Pháp É Loit 6 4 3 Q Croatia I Lisjak 7 6  
  Nga E Bychkova 6 6     Nga E Bychkova 5 1  
5 Nga S Kuznetsova 3 2  
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Bỉ K Clijsters 6 6  
Q Đức M Müller 1 2   4 Bỉ K Clijsters 7 6  
WC Hoa Kỳ A Harkleroad 0 0 r   Colombia F Zuluaga 5 0  
  Colombia F Zuluaga 6 3   4 Bỉ K Clijsters 6 6  
  Cộng hòa Séc M Paštiková 3 6 6 30 Nhật Bản A Sugiyama 1 4  
PR Ý R Grande 6 65 3   Cộng hòa Séc M Paštiková 6 4 4
  Ukraina A Bondarenko 7 4 3 30 Nhật Bản A Sugiyama 2 6 6
30 Nhật Bản A Sugiyama 5 6 6 4 Bỉ K Clijsters 6 6  
18 Serbia và Montenegro A Ivanovic 7 6     Venezuela M Vento-Kabchi 1 0  
  Hoa Kỳ L Lee-Waters 65 3   18 Serbia và Montenegro A Ivanovic 6 5 1
  Croatia S Mamić 6 3 3   Venezuela M Vento-Kabchi 3 7 6
  Venezuela M Vento-Kabchi 1 6 6   Venezuela M Vento-Kabchi 7 4 6
  Ba Lan M Domachowska 5 5     Israel S Pe'er 5 6 3
  Israel S Pe'er 7 7     Israel S Pe'er 7 3 6
Q Hoa Kỳ T Dabek 1 2   33 Nga V Dushevina 5 6 3
33 Nga V Dushevina 6 6  
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Hoa Kỳ V Williams 6 6  
  Nhật Bản R Fujiwara 3 1   10 Hoa Kỳ V Williams 6 6  
  Tây Ban Nha L Pous Tió 2 3     Nga M Kirilenko 1 3  
  Nga M Kirilenko 6 6   10 Hoa Kỳ V Williams 6 6  
Q Argentina ME Salerni 6 3 7 20 Slovakia D Hantuchová 3 3  
WC Hoa Kỳ J Kirkland 4 6 60 Q Argentina ME Salerni 1 0  
  Pháp C Pin 3 1   20 Slovakia D Hantuchová 6 6  
20 Slovakia D Hantuchová 6 6   10 Hoa Kỳ V Williams 7 6  
25 Ý F Schiavone 6 7   8 Hoa Kỳ S Williams 65 2  
  Croatia J Kostanić 2 5   25 Ý F Schiavone 6 6  
  Trung Quốc S Peng 6 64 2 Q Phần Lan E Laine 2 2  
Q Phần Lan E Laine 3 7 6 25 Ý F Schiavone 3 4  
  Nga A Jidkova 4 3   8 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
  Colombia C Castaño 6 6     Colombia C Castaño 2 2  
Q Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 1 3   8 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
8 Hoa Kỳ S Williams 6 6  

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
7 Bỉ J Henin-Hardenne 6 6  
  Cộng hòa Séc Z Ondrášková 3 0   7 Bỉ J Henin-Hardenne 6 6  
LL Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 7 7   LL Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 3 4  
WC Hoa Kỳ A Haynes 5 66   7 Bỉ J Henin-Hardenne 6 7  
  Hàn Quốc Y-j Cho 6 2 6   Hàn Quốc Y-j Cho 0 64  
  Tây Ban Nha A Parra Santonja 4 6 4   Hàn Quốc Y-j Cho 6 6  
Q Pháp S Foretz 3 2   27 Argentina G Dulko 4 3  
27 Argentina G Dulko 6 6   7 Bỉ J Henin-Hardenne 3 4  
17 Serbia và Montenegro J Janković 7 6   12 Pháp M Pierce 6 6  
  Cộng hòa Séc D Chládková 5 3   17 Serbia và Montenegro J Janković 6 6  
  Ukraina Y Fedak 4 3   WC Hoa Kỳ A Glatch 2 0  
WC Hoa Kỳ A Glatch 6 6   17 Serbia và Montenegro J Janković 3 0 r
  Slovenia K Srebotnik 6 6   12 Pháp M Pierce 6 3  
Q Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 0 2     Slovenia K Srebotnik 3 2  
  Ý M Santangelo 2 4   12 Pháp M Pierce 6 6  
12 Pháp M Pierce 6 6  
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Nga A Myskina 6 6  
  Thái Lan T Tanasugarn 3 1   13 Nga A Myskina 6 6  
  Hoa Kỳ A Frazier 6 7     Hoa Kỳ A Frazier 3 2  
WC Hoa Kỳ C Gullickson 4 5   13 Nga A Myskina 6 3 66
LL Thụy Sĩ E Gagliardi 1 3   19 Nga E Likhovtseva 0 6 7
  Bulgaria M Maleeva 6 6     Bulgaria M Maleeva 2 1  
  Ý T Garbin 4 1   19 Nga E Likhovtseva 6 6  
19 Nga E Likhovtseva 6 6   19 Nga E Likhovtseva 1 4  
31 Đức A-L Grönefeld 6 6   3 Pháp A Mauresmo 6 6  
  Puerto Rico K Brandi 2 3   31 Đức A-L Grönefeld 3 6 6
  Pháp V Razzano 7 6     Pháp V Razzano 6 3 4
  Hoa Kỳ A Spears 66 3   31 Đức A-L Grönefeld 5 3  
  Bulgaria S Karatantcheva 2 7 7 3 Pháp A Mauresmo 7 6  
  Hoa Kỳ M Shaughnessy 6 5 5   Bulgaria S Karatantcheva 0 1  
  Ý R Vinci 3 2   3 Pháp A Mauresmo 6 6  
3 Pháp A Mauresmo 6 6  
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Nga E Dementieva 7 6  
  Cộng hòa Séc L Šafářová 5 3   6 Nga E Dementieva 7 6  
  Argentina M Díaz Oliva 6 6     Argentina M Díaz Oliva 5 1  
WC Hoa Kỳ B Mattek 4 3   6 Nga E Dementieva 6 4 7
  Hoa Kỳ J Craybas 6 2 7 29 Nga A Chakvetadze 1 6 65
  Hoa Kỳ J Jackson 4 6 5   Hoa Kỳ J Craybas 0 2  
Q Ukraina V Kutuzova 3 6 5 29 Nga A Chakvetadze 6 6  
29 Nga A Chakvetadze 6 3 7 6 Nga E Dementieva 6 6
24 Nhật Bản S Asagoe 6 6   11 Thụy Sĩ P Schnyder 4 3
  Pháp S Cohen-Aloro 1 4   24 Nhật Bản S Asagoe 6 6  
  Tây Ban Nha N Llagostera Vives 6 4 4   Nga E Linetskaya 4 4  
  Nga E Linetskaya 3 6 6 24 Nhật Bản S Asagoe 1 3  
  Slovakia M Suchá 4 6 7 11 Thụy Sĩ P Schnyder 6 6  
Q Áo S Bammer 6 4 5   Slovakia M Suchá 3 6 2
  Tây Ban Nha C Martínez 6 4 2 11 Thụy Sĩ P Schnyder 6 2 6
11 Thụy Sĩ P Schnyder 4 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Pháp N Dechy 6 7  
  Pháp S Beltrame 4 5   15 Pháp N Dechy 6 6  
  Cộng hòa Séc K Koukalová 3 6 1 Q Hoa Kỳ V King 1 1  
Q Hoa Kỳ V King 6 3 6 15 Pháp N Dechy 7 2 6
  Israel A Smashova 6 6   23 Pháp T Golovin 5 6 2
Q Đức S Klösel 3 3     Israel A Smashova 4 66  
Q Tây Ban Nha V Ruano Pascual 3 6 65 23 Pháp T Golovin 6 7  
23 Pháp T Golovin 6 2 7 15 Pháp N Dechy 0 3  
32 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 6   2 Hoa Kỳ L Davenport 6 6  
  Croatia K Šprem 2 3   32 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 7  
Q Trung Quốc T Sun 6 7   Q Trung Quốc T Sun 4 5  
  Úc S Stosur 3 64   32 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 3 2  
  Ý A Serra Zanetti 6 3 4 2 Hoa Kỳ L Davenport 6 6  
Q Pháp P Parmentier 2 6 6 Q Pháp P Parmentier 1 1  
  Trung Quốc N Li 4 4   2 Hoa Kỳ L Davenport 6 6  
2 Hoa Kỳ L Davenport 6 6  

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Champion Kuznetsova crashes out”. BBC News. ngày 29 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ Sharapova claims world number one ranking - ABC News (Australian Broadcasting Corporation)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]