Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1995

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1995
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàAnh
Đức (chung kết)
Na Uy
Thụy Điển
Thời gian26 tháng 3 (chung kết)
Số đội4
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Đức (lần thứ 3)
Á quân Thụy Điển
Thống kê giải đấu
Số trận đấu5
Số bàn thắng25 (5 bàn/trận)
Vua phá lướiThụy Điển Lena Videkull (3 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Đức Birgit Prinz
1993
1997

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 1995 là do UEFA tổ chức, diễn ra từ năm 1993 tới năm 1995 (tính cả vòng loại). Trận chung kết của giải diễn ra tại Đức.

Đức thắng Thụy Điển trong trận chung kết tại Kaiserslautern với tỉ số 3–2 để lần thứ ba lên ngôi vô địch (tính cả hai chức vô địch với danh nghĩa Tây Đức).[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tại vòng loại, 29 đội chi làm 8 bảng (3 hoặc 4 đội/bảng) và đội đầu mỗi bảng lọt vào tứ kết. Tại vòng tứ kết và bán kết các đội thi đấu theo thể thức hai lượt sân khách sân nhà, tìm ra hai đội bước vào trận chung kết. Trận chung kết chỉ đá 1 trận duy nhất trên sân nhà của 1 trong 2 đội.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 1–4 Đức
Farley  7' Mohr  32'80'
Brocker  68'
Wiegmann  87' (ph.đ.)
Watford, Anh
Khán giả: 800
Trọng tài: Sándor Piller (Hungary)
Na Uy 4–3 Thụy Điển
Aarønes  44'64'
Sandberg  60'
Waage  89'
Chi tiết Kalte  15'
Andelen  55'
Johansson  61'
Khán giả: 2.098
Trọng tài: Finn Lambek (Đan Mạch)

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 2–1 Anh
Waller  34' (l.n.)
Prinz  79'
Farley  1'
Bochum, Đức
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Kostadin Guerginov (Bulgaria)

Đức thắng với tổng tỉ số 6–2.

Thụy Điển 4–1 Na Uy
Kalte  53'
Videkull  59'61'76'
Chi tiết Medalen 22'
Jönköping, Thụy Điển
Khán giả: 2 147
Trọng tài: William Young (Scotland)

Thụy Điển thắng với tổng tỉ số 7–5.

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 3–2 Thụy Điển
Meinert 33'
Prinz 64'
Wiegmann 85'
Andersson 6'
Andelén 89'

Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

 Vô địch Euro 1995 

Đức
Lần thứ ba

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “1995: Germany establish upper hand –”. Uefa.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]