Bước tới nội dung

Giải đua xe MotoGP 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marc Márquez lần thứ 3 vô địch MotoGP sau khi giành chiến thắng Chặng đua MotoGP Nhật Bản 2016.

Giải đua xe MotoGP 2016 là giải đua MotoGP lần thứ 68. Giải đua cho FIM tổ chức, có 18 chặng đua ở 16 quốc gia.

Tay đua Marc Marquez của đội đua Repsol Honda đã đoạt chức vô địch trước 3 chặng đua sau khi giành chiến thắng chặng đua thứ 15 ở Nhật Bản. Đây là chức vô địch MotoGP lần thứ 3 của Marquez và là chức vô địch thứ 5 tính ở tất cả các thể thức. Chức vô địch xưởng đua thuộc về Honda. Tuy nhiên đội đua Repsol Honda đã để mất chức vô địch đội đua về tay đội Movista Yamaha.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các chặng đua đều diễn ra trong năm 2016.[1]

Vòng Ngày Chặng đua Trường đua
1 20/3 Qatar MotoGP Qatar Trường đua Losail, Lusail
2 3/4 Argentina MotoGP Argentina Trường đua Termas de Rio Hondo, Termas de Río Hondo
3 10/4 Hoa Kỳ MotoGP Americas Trường đua Americas, Austin
4 24/4 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha Trường đua Jerez, Jerez de la Frontera
5 8/5 Pháp MotoGP Pháp Trường đua Bugatti, Le Mans
6 22/5 Ý MotoGP Ý Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero
7 5/6 Catalunya MotoGP Catalunya Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló
8 26/6 Hà Lan TT Assen Trường đua TT Assen, Assen
9 17/7 Đức MotoGP Đức Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal
10 14/8 Áo MotoGP Áo Trường đua Red Bull Ring, Spielberg
11 21/8 Cộng hòa Séc MotoGP Séc Trường đua Brno, Brno
12 4/9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh Trường đua Silverstone, Silverstone
13 11/9 San Marino MotoGP San Marino và Riviera di Rimini Trường đua Misano, Misano Adriatico
14 25/9 Aragon MotoGP Aragon Trường đua Aragón, Alcañiz
15 16/10 Nhật Bản MotoGP Nhật Bản Trường đua Motegi, Motegi
16 23/10 Úc MotoGP Úc Trường đua Phillip Island, Phillip Island
17 30/10 Malaysia MotoGP Malaysia Trường đua Sepang, Sepang
18 13/11 Cộng đồng Valencia MotoGP Valencia Trường đua Ricardo Tormo, Valencia

Những thay đổi trong Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hai chặng đua ở Argentina và Texas được hoán đổi thứ tự cho nhau. Argentina tổ chức chặng thứ hai, Texas tổ chức chặng thứ ba.
  • Chặng đua MotoGP Áo trở lại lịch thi đấu sau 19 năm vắng mặt. Chặng đua vẫn được tổ chức ở trường đua nằm ở thị trấn Spielberg, nhưng đã được đổi tên thành Red Bull Ring. 19 năm trước thì trường đua có tên là A1 Ring.[1]
  • Chặng đua Indianapolis không còn được tổ chức.[2]
  • Lần đầu tiên trong lịch sử cuộc đua chính của chặng đua TT Assen được tổ chức vào ngày chủ nhật[1]

Danh sách các đội đua mà tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội đua Xưởng đua Xe Số xe Tay đua Số chặng tham gia
Ý Aprilia Racing Team Gresini Aprilia RS-GP 6 Đức Stefan Bradl[3] Tất cả
19 Tây Ban Nha Álvaro Bautista[4] Tất cả
Ý Ducati Team Ducati Desmosedici GP16 04 Ý Andrea Dovizioso[5] Tất cả
29 Ý Andrea Iannone[4] 1–14, 17–18[a]
51 Ý Michele Pirro[7] 13–14[a]
8 Tây Ban Nha Héctor Barberá[8] 15–16
51 Ý Michele Pirro[9] 6, 10
Ý Octo Pramac Yakhnich[10] Desmosedici GP15 9 Ý Danilo Petrucci 1, 5–18
51 Ý Michele Pirro[11] 2–4
45 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Scott Redding[12] Tất cả
Tây Ban Nha Avintia Racing Desmosedici GP14 8 Tây Ban Nha Héctor Barberá[4] 1–14, 17–18
7 Úc Mike Jones[8] 15–16
76 Pháp Loris Baz[13] 1–6, 9–12, 14–18
51 Ý Michele Pirro[14] 7–8
12 Tây Ban Nha Javier Forés[15] 13
Tây Ban Nha Aspar Team MotoGP
Tây Ban Nha Pull & Bear Aspar Team
50 Cộng hòa Ireland Eugene Laverty[4] Tất cả
68 Colombia Yonny Hernández[16] Tất cả
Nhật Bản Repsol Honda Team Honda RC213V 26 Tây Ban Nha Dani Pedrosa[17] 1–15, 18[b]
73 Nhật Bản Hiroshi Aoyama[18][19] 15[b]
7 17
69 Hoa Kỳ Nicky Hayden[20] 16
93 Tây Ban Nha Marc Márquez[21] Tất cả
Monaco LCR Honda 35 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow[22] Tất cả
Bỉ Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 43 Úc Jack Miller[23] 1–10, 12–13, 15–18
69 Hoa Kỳ Nicky Hayden[24] 14
53 Tây Ban Nha Tito Rabat[25] Tất cả
Áo Red Bull KTM Factory Racing[26] KTM RC16 36 Phần Lan Mika Kallio[27] 18
Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Suzuki GSX-RR 25 Tây Ban Nha Maverick Viñales[4] Tất cả
41 Tây Ban Nha Aleix Espargaró[4] Tất cả
Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP Yamaha YZR-M1 46 Ý Valentino Rossi[28] Tất cả
99 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo[29] Tất cả
Nhật Bản Yamalube Yamaha Factory Racing 21 Nhật Bản Katsuyuki Nakasuga[30] 15
Pháp Monster Yamaha Tech 3 38 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bradley Smith[4] 1–11, 15–18
22 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alex Lowes[31] 12–14
44 Tây Ban Nha Pol Espargaró[32] Tất cả
Chú thích
Tay đua chính thức
Tay đua đặc cách
Tay đua thay thế

Tất cả các xe đều sử dụng lốp Michelin.

Thay đổi trong danh sách đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi trong danh sách tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả và xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng Grands Prix

[sửa | sửa mã nguồn]
Chặng Grand Prix Pole Fastest lap Tay đua chiến thắng Đội đua chiến thắng Xưởng đua chiến thắng
1 Qatar MotoGP Qatar 2016 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
2 Argentina MotoGP Argentina 2016 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
3 Hoa Kỳ MotoGP Americas 2016 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
4 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha 2016 Ý Valentino Rossi Ý Valentino Rossi Ý Valentino Rossi Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
5 Pháp MotoGP Pháp 2016 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Ý Valentino Rossi Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
6 Ý MotoGP Ý 2016 Ý Valentino Rossi Ý Andrea Iannone Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
7 Catalunya MotoGP Catalunya 2016 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Maverick Viñales Ý Valentino Rossi Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
8 Hà Lan TT Assen 2016 Ý Andrea Dovizioso Ý Danilo Petrucci Úc Jack Miller Bỉ Estrella Galicia 0,0 Marc VDS Nhật Bản Honda
9 Đức MotoGP Đức 2016 Tây Ban Nha Marc Márquez Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
10 Áo MotoGP Áo 2016 Ý Andrea Iannone Ý Andrea Iannone Ý Andrea Iannone Ý Ducati Team Ý Ducati
11 Cộng hòa Séc MotoGP Séc 2016 Tây Ban Nha Marc Márquez Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Monaco LCR Honda Nhật Bản Honda
12 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh 2016 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Tây Ban Nha Maverick Viñales Tây Ban Nha Maverick Viñales Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Nhật Bản Suzuki
13 San Marino MotoGP San Marino 2016 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Tây Ban Nha Dani Pedrosa Tây Ban Nha Dani Pedrosa Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
14 Aragon MotoGP Aragon 2016 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
15 Nhật Bản MotoGP Nhật Bản 2016 Ý Valentino Rossi Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
16 Úc MotoGP Úc 2016 Tây Ban Nha Marc Márquez Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Monaco LCR Honda Nhật Bản Honda
17 Malaysia MotoGP Malaysia 2016 Ý Andrea Dovizioso Ý Andrea Dovizioso Ý Andrea Dovizioso Ý Ducati Team Ý Ducati
18 Cộng đồng Valencia MotoGP Valencia 2016 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha

Bảng xếp hạng tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Cách tính điểm

Ở mỗi chặng đua, những tay đua hoàn thành cuộc đua chính trong top 15 sẽ được thưởng điểm từ cao đến thấp như sau:

Vị trí  1st   2nd   3rd   4th   5th   6th   7th   8th   9th   10th   11th   12th   13th   14th   15th 
Điểm 25 20 16 13 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Stt Tay đua Xưởng đua Đội đua QAT
Qatar
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
NED
Hà Lan
GER
Đức
AUT
Áo
CZE
Cộng hòa Séc
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
RSM
San Marino
ARA
Aragon
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Tây Ban Nha Marc Márquez Honda Repsol Honda Team 3 1 1 3 13 2 2 2 1 5 3 4 4 1 1 Ret 11 2 298
2 Ý Valentino Rossi Yamaha Movistar Yamaha MotoGP 4 2 Ret 1 2 Ret 1 Ret 8 4 2 3 2 3 Ret 2 2 4 249
3 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Yamaha Movistar Yamaha MotoGP 1 Ret 2 2 1 1 Ret 10 15 3 17 8 3 2 Ret 6 3 1 233
4 Tây Ban Nha Maverick Viñales Suzuki Team Suzuki Ecstar 6 Ret 4 6 3 6 4 9 12 6 9 1 5 4 3 3 6 5 202
5 Ý Andrea Dovizioso Ducati Ducati Team 2 13 Ret Ret Ret 5 7 Ret 3 2 Ret 6 6 11 2 4 1 7 171
6 Tây Ban Nha Dani Pedrosa Honda Repsol Honda Team 5 3 Ret 4 4 4 3 12 6 7 12 5 1 6 WD Ret 155
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Honda LCR Honda Ret Ret 16 11 Ret 11 6 Ret 2 15 1 2 8 5 5 1 Ret Ret 141
8 Tây Ban Nha Pol Espargaró Yamaha Monster Yamaha Tech 3 7 6 7 8 5 15 5 4 Ret 10 13 DNS 9 8 6 5 9 6 134
9 Ý Andrea Iannone Ducati Ducati Team Ret Ret 3 7 Ret 3 Ret 5 5 1 8 Ret WD WD Ret 3 112
10 Tây Ban Nha Héctor Barberá Ducati Avintia Racing 9 5 9 10 8 12 11 6 9 DSQ 5 14 13 13 4 11 102
Ducati Team 17 Ret
11 Tây Ban Nha Aleix Espargaró Suzuki Team Suzuki Ecstar 11 11 5 5 6 9 Ret Ret 14 Ret Ret 7 Ret 7 4 Ret 13 8 93
12 Tây Ban Nha Álvaro Bautista Aprilia Aprilia Racing Team Gresini 13 10 11 Ret 9 Ret 8 Ret 10 16 16 10 10 9 7 12 7 10 82
13 Cộng hòa Ireland Eugene Laverty Ducati Pull & Bear Aspar Team 12 4 12 9 11 13 13 7 11 18 6 12 14 14 Ret 14 12 16 77
14 Ý Danilo Petrucci Ducati Octo Pramac Yakhnich DNS 7 8 9 Ret Ret 11 7 9 11 17 8 9 10 12 75
15 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Scott Redding Ducati Octo Pramac Yakhnich 10 Ret 6 19 Ret Ret 16 3 4 8 15 17 15 19 9 7 15 14 74
16 Đức Stefan Bradl Aprilia Aprilia Racing Team Gresini Ret 7 10 14 10 14 12 8 DNS 19 14 Ret 12 10 10 11 17 13 63
17 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bradley Smith Yamaha Monster Yamaha Tech 3 8 8 17 12 Ret 7 Ret 13 13 9 Ret 13 8 14 9 62
18 Úc Jack Miller Honda Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 14 Ret DNS 17 Ret Ret 10 1 7 DNS 16 DNS Ret 10 8 15 57
19 Ý Michele Pirro Ducati Octo Pramac Yakhnich 12 8 16 36
Ducati Team 10 12 7 12
Avintia Racing 15 Ret
20 Pháp Loris Baz Ducati Avintia Racing Ret Ret 15 13 12 Ret 17 13 4 DNS 18 16 Ret 5 18 35
21 Tây Ban Nha Tito Rabat Honda Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 15 9 13 18 Ret DNS 14 11 16 14 10 15 17 Ret 14 16 18 17 29
22 Colombia Yonny Hernández Ducati Pull & Bear Aspar Team Ret Ret 14 15 Ret 16 17 Ret 18 17 11 11 16 16 12 13 Ret Ret 20
23 Nhật Bản Katsuyuki Nakasuga Yamaha Yamalube Yamaha Factory Racing 11 5
24 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alex Lowes Yamaha Monster Yamaha Tech 3 13 Ret DNS 3
25 Nhật Bản Hiroshi Aoyama Honda Repsol Honda Team 15 16 1
26 Hoa Kỳ Nicky Hayden Honda Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 15 1
Repsol Honda Team 17
27 Úc Mike Jones Ducati Avintia Racing 18 15 1
Phần Lan Mika Kallio KTM Red Bull KTM Factory Racing Ret 0
Tây Ban Nha Javier Forés Ducati Avintia Racing Ret 0
Màu Ý nghĩa
Vàng Chiến thắng
Bạc Hạng 2
Đồng Hạng 3
Lá cây Ghi điểm
Blue Non-points finish
Non-classified finish (NC)
Tím Bỏ cuộc (Ret)
Cam Không xếp hạng (DNQ)
Did not pre-qualify (DNPQ)
Đen Hủy kết quả (DSQ)
Trắng Không đua chính (DNS)
Rút lui (WD)
Cuộc đua bị hủy (C)
Ô trống Không tham gia đua thử (DNP)
Không đến (DNA)
Loại trừ (EX)

Bold – Pole
Italics – Fastest lap
Light blue – Rookie

Bảng xếp hạng xưởng đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi chặng đua, điểm số của xưởng đua là điểm số của tay đua có xếp hạng cao nhất của xưởng đua đó.

Stt Xưởng đua QAT
Qatar
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
NED
Hà Lan
GER
Đức
AUT
Áo
CZE
Cộng hòa Séc
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
RSM
San Marino
ARA
Aragon
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Nhật Bản Honda 3 1 1 3 4 2 2 1 1 5 1 2 1 1 1 1 8 2 369
2 Nhật Bản Yamaha 1 2 2 1 1 1 1 4 8 3 2 3 2 2 6 2 2 1 353
3 Ý Ducati 2 4 3 7 7 3 7 3 3 1 4 6 6 11 2 4 1 3 261
4 Nhật Bản Suzuki 6 11 4 5 3 6 4 9 12 6 9 1 5 4 3 3 6 5 208
5 Ý Aprilia 13 7 10 14 9 14 8 8 10 16 14 10 10 9 7 11 7 10 101
NC Áo KTM Ret 0

Bảng xếp hạng đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi chặng đua, điểm số đội đua là tổng điểm của các tay đua chính thức của đội đua đó. Kết quả của các tay đua đặc cách không được tính vào điểm số đội đua.

Stt Đội đua Số xe QAT
Qatar
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
NED
Hà Lan
GER
Đức
AUT
Áo
CZE
Cộng hòa Séc
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
RSM
San Marino
ARA
Aragon
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Nhật Bản Movistar Yamaha MotoGP 46 4 2 Ret 1 2 Ret 1 Ret 8 4 2 3 2 3 Ret 2 2 4 482
99 1 Ret 2 2 1 1 Ret 10 15 3 17 8 3 2 Ret 6 3 1
2 Nhật Bản Repsol Honda Team 7 16 454
26 5 3 Ret 4 4 4 3 12 6 7 12 5 1 6 WD Ret
69 17
73 15
93 3 1 1 3 13 2 2 2 1 5 3 4 4 1 1 Ret 11 2
3 Ý Ducati Team 04 2 13 Ret Ret Ret 5 7 Ret 3 2 Ret 6 6 11 2 4 1 7 296
8 17 Ret
29 Ret Ret 3 7 Ret 3 Ret 5 5 1 8 Ret WD WD Ret 3
51 7 12
4 Nhật Bản Team Suzuki Ecstar 25 6 Ret 4 6 3 6 4 9 12 6 9 1 5 4 3 3 6 5 295
41 11 11 5 5 6 9 Ret Ret 14 Ret Ret 7 Ret 7 4 Ret 13 8
5 Pháp Monster Yamaha Tech 3 22 13 Ret DNS 199
38 8 8 17 12 Ret 7 Ret 13 13 9 Ret 13 8 14 9
44 7 6 7 8 5 15 5 4 Ret 10 13 DNS 9 8 6 5 9 6
6 Ý Octo Pramac Yakhnich 9 DNS 7 8 9 Ret Ret 11 7 9 11 17 8 9 10 12 161
45 10 Ret 6 19 Ret Ret 16 3 4 8 15 17 15 19 9 7 15 14
51 12 8 16
7 Ý Aprilia Racing Team Gresini 6 Ret 7 10 14 10 14 12 8 DNS 19 14 Ret 12 10 10 11 17 13 145
19 13 10 11 Ret 9 Ret 8 Ret 10 16 16 10 10 9 7 12 7 10
8 Monaco LCR Honda 35 Ret Ret 16 11 Ret 11 6 Ret 2 15 1 2 8 5 5 1 Ret Ret 141
9 Tây Ban Nha Avintia Racing 7 18 15 139
8 9 5 9 10 8 12 11 6 9 DSQ 5 14 13 13 4 11
12 Ret
51 15 Ret
76 Ret Ret 15 13 12 Ret 17 13 4 DNS 18 16 Ret 5 18
10 Tây Ban Nha Pull & Bear Aspar Team 50 12 4 12 9 11 13 13 7 11 18 6 12 14 14 Ret 14 12 16 97
68 Ret Ret 14 15 Ret 16 17 Ret 18 17 11 11 16 16 12 13 Ret Ret
11 Bỉ Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 43 14 Ret DNS 17 Ret Ret 10 1 7 DNS 16 DNS Ret 10 8 15 87
53 15 9 13 18 Ret DNS 14 11 16 14 10 15 17 Ret 14 16 18 17
69 15

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “2016 MotoGP™ Calendar confirmed”. MotoGP.com. Dorna Sports. ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “MotoGP Will Not Return to IMS in 2016”. ngày 11 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Aprilia signs Bradl for 2016, Lowes for 2017”. crash.net. crash.net. 22 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ a b c d e f g “Miller Moves To Marc VDS – 2016 MotoGP Grid Now Nearly Complete”. MotoMatters.com. David Emmett. 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “Andrea Dovizioso signs new Ducati MotoGP contract”. Crash.net. Crash Media Group. 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “Free Practice (3) Results”. Crash.net. Crash Media Group. 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016. Ducati test rider Michele Pirro has a wild-card entry and was seen trying an experimental rear wheel design in FP3.
  7. ^ a b “GP TIM di San Marino e della Riviera di Rimini - MotoGP Entry List” (PDF). MotoGP.com. Dorna Sports. 8 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ a b “Barbera in for Iannone, Mike Jones debuts at Avintia”. MotoGP.com. Dorna Sports. 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ Klein, Jamie (18 tháng 5 năm 2016). “Pirro to make wildcard outing for Ducati at Mugello”. Motorsport.com. Motorsport Network. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “Pramac Racing announces its partnership with Yakhnich Motorsport”. pramacracing.com. Pramac Racing. 18 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ “Ducati test rider Pirro to replace injured Petrucci in MotoGP”. Autosport. Haymarket Publications. 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Redding joins Octo Pramac Racing for 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 30 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  13. ^ “Loris Baz joins Avintia for 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  14. ^ “Pirro to replace Loris Baz in Barcelona”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ Adam, Mitchell (6 tháng 9 năm 2016). “Loris Baz ruled out of MotoGP Misano after huge Silverstone crash”. Autosport. Haymarket Publications. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016. Avintia Ducati MotoGP rider Loris Baz will miss this weekend's San Marino Grand Prix due to injuries sustained at Silverstone, replaced by World Superbike Championship racer Xavi Fores.
  16. ^ “Aspar Team and Yonny Hernandez together in 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “Honda Racing Corporation sign Pedrosa until end of 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 9 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2014.
  18. ^ “Pedrosa breaks collarbone, Aoyama to ride at Motegi”. MotoGP.com. Dorna Sports. 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ “Shell Malaysia Motorcycle Grand Prix - MotoGP Entry List” (PDF). MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
  20. ^ Adam, Mitchell (18 tháng 10 năm 2016). “Honda MotoGP team calls up Nicky Hayden to replace injured Pedrosa”. Autosport. Haymarket Publications. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  21. ^ “Honda Racing Corporation renew with Marc Marquez until end of 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 14 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
  22. ^ “Crutchlow renews deal with LCR Honda Team”. MotoGP.com. Dorna Sports. 26 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  23. ^ “Miller joins Marc VDS Racing for 2016”. speedcafe.com. 15 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ van Leeuwen, Andrew (19 tháng 9 năm 2016). “Nicky Hayden MotoGP return confirmed”. Motorsport.com. Motorsport Network. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
  25. ^ “Official: Tito Rabat to MotoGP with Marc VDS”. Crash.net. Crash Media Group. 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “Kallio confirms KTM MotoGP race debut in Valencia”. MotoGP.com. Dorna Sports. 20 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
  27. ^ Riga, Sophie (21 tháng 7 năm 2016). “Erstes Rennen für KTM beim Saisonfinale 2016” [First race for KTM at 2016 season finale]. motorsport-magazin.com (bằng tiếng Đức). adrivo Sportpresse GmbH. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  28. ^ “Yamaha and Valentino Rossi set to continue with two-year contract extension”. MotoGP.com. Dorna Sports. 2 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  29. ^ “Yamaha and Lorenzo confirm new two-year agreement”. MotoGP.com. Dorna Sports. 7 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.
  30. ^ “Nakasuga to get Motegi wild card ride”. MotoGP.com. Dorna Sports. 6 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
  31. ^ “Smith out for Silverstone and Misano - Lowes to step in”. MotoGP.com. Dorna Sports. 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2016.
  32. ^ “Yamaha Announces Continuation of Contract with Pol Espargaró for 2016”. Yamaha-racing.com. Yamaha Motor Europe. 7 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  33. ^ “Forward Racing confirms MotoGP exit”. Crash.net. Crash Media Group. 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.

Bên ngoài liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu