I Want It That Way

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"I Want It That Way"
Bài hát của Backstreet Boys từ album Millennium
Mặt B
  • "My Heart Stays with You"
  • "I'll Be There for You"
Phát hành12 tháng 4 năm 1999 (1999-04-12)
Định dạng
Thu âmTháng 11, 1998
Thể loạiPop
Thời lượng3:33
Hãng đĩaJive
Sáng tác
Sản xuất
Video âm nhạc
"I Want It That Way" trên YouTube

"I Want It That Way" là một bài hát của nhóm nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys nằm trong album phòng thu thứ ba của họ, Millennium (1999). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 4 năm 1999 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Jive Records. Bài hát còn xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của Backstreet Boys, như The Hits - Chapter One (2001) và The Essential Backstreet Boys (2013). Đây là một bản pop ballad được viết lời bởi Andreas CarlssonMax Martin, và được sản xuất bởi Martin và Kristian Lundin, với nội dung đề cập đến một mối quan hệ căng thẳng bởi những vấn đề về khoảng cách địa lý hoặc cảm xúc.

Sau khi phát hành, "I Want It That Way" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và ngọt ngào của nó. Bài hát đã nhận được ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn song ca hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42, nhưng không chiến thắng giải nào. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Đức, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Ireland và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát vươn đến vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ tư của họ lọt vào top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "I Want It That Way" được đạo diễn bởi Wayne Isham với bối cảnh ở Sân bay quốc tế Los Angeles, trước khi họ trình diễn trong một đám đông người hâm mộ vây quanh ở cuối bài hát. Nó đã nhận được đề cử cho bốn hạng mục tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 1999, và chiến thắng giải Bình chọn của khán giả. Đây được xem là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, và được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, như JLSOne Direction. Video ca nhạc cho bài hát cũng được nhại lại trong nhiều video khác, bao gồm "All the Small Things" của Blink 182 và "Walks Like Rihanna" của The Wanted.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD tại Anh quốc[1]
  1. "I Want It That Way" - 3:34
  2. "My Heart Stays With You" - 3:37
  3. "I'll Be There for You" - 4:43
Đĩa CD tại châu Âu[2]
  1. "I Want It That Way" (Bản radio) - 3:34
  2. "My Heart Stays With You" - 3:37

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Thành công trên các bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
"We're Going to Ibiza" của Vengaboys
Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
29 tháng 5 – 5 tháng 6 năm 1999
Kế nhiệm:
"Best Friend" của Toy-Box
Tiền nhiệm:
"...Baby One More Time" của Britney Spears
Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
22 tháng 5 năm 1999 (7 tuần)
Kế nhiệm:
"My Love Is Your Love" của Whitney Houston
Tiền nhiệm:
"Swear It Again" của Westlife
Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
9 tháng 5 – 16 tháng 5 năm 1999
Kế nhiệm:
"You Needed Me" của Boyzone
Tiền nhiệm:
"Look at Me" của Geri Halliwell
Đĩa đơn quán quân New Zealand Singles Chart
9 tháng 5 – 16 tháng 5 năm 1999
Kế nhiệm:
"Livin' la Vida Loca" của Ricky Martin
Tiền nhiệm
"You'll Be in My Heart" của Phil Collins
Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Contemporary
31 tháng 7 năm 1999 (lần 1)
28 tháng 8 năm 1999 (lần 2)
2 tháng 10 – 9 tháng 10 năm 1999 (lần 3)
Kế nhiệm
"You'll Be in My Heart" của Phil Collins
Tiền nhiệm
"You'll Be in My Heart" của Phil Collins
Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Contemporary
6 tháng 11 – 11 tháng 12 năm 1999 (lần 4)
Kế nhiệm
"That's the Way It Is" của Céline Dion
Tiền nhiệm:
"Flat Beat" của Mr. Oizo
Đĩa đơn quán quân German Singles Chart
14 tháng 5 năm 1999 (2 tuần)
Kế nhiệm:
"Mambo No. 5" của Lou Bega
Tiền nhiệm:
"Changes" của Tupac
Đĩa đơn quán quân Norwegian Singles Chart
Tuần 18 năm 1999 (2 tuần)
Kế nhiệm:
"Boom, Boom, Boom, Boom!!" của Vengaboys
Tiền nhiệm:
"...Baby One More Time" của Britney Spears
Đĩa đơn quán quân Austrian Singles Chart
16 tháng 5 (2 tuần)
Kế nhiệm:
"Flat Beat" của Mr. Oizo
Tiền nhiệm:
"...Baby One More Time" của Britney Spears
Đĩa đơn quán quân Swiss Singles Chart
16 tháng 5 năm 1999 (3 tuần)
Kế nhiệm:
"Mambo No. 5" của Lou Bega

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

</ref>}}
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[48] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[49] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[50] Bạch kim 0*
Đức (BVMI)[51] Bạch kim 0^
Nhật Bản (RIAJ)[52] 2× Bạch kim 200,000^
New Zealand (RMNZ)[53] Bạch kim 15,000*
Thụy Điển (GLF)[54] 2× Bạch kim 60.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[55] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[56] Bạch kim 600.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Backstreet Boys – I Want It That Way”. Discogs. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “Backstreet Boys – I Want It That Way”. Discogs. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ "Australian-charts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 14 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 14 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 16 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ "Backstreet Boys: I Want It That Way" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ "Lescharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  13. ^ “Backstreet Boys - I Want It That Way” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – Backstreet Boys" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  18. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  20. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  22. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – I Want It That Way" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 8 tháng 11 năm 2013.
  23. ^ "Backstreet Boys: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ "Backstreet Boys Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  28. ^ "Backstreet Boys Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  29. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 1999”. ARIA charts. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  30. ^ “Jahreshitparade 1999”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ “Jaaroverzichten 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ “Rapports Annuels 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  33. ^ “RPM 1999 Top 100 Hit Tracks”. RPM. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ “RPM 1999 Top 100 Adult Contemporary”. RPM. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  37. ^ “Hits 1999 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “I singoli più venduti del 1999” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  40. ^ “Jaarlijsten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ “Top Selling Singles of 1999”. NZTop40. Recorded Music New Zealand Limited. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ “Topp 20 Single Vår 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  44. ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  45. ^ “1999 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1999. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  46. ^ “UK Annual Chart 1999” (PDF). Official Charts Company. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  47. ^ a b “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  50. ^ “Ultratop 50 Singles Vlaanderen 1999”. Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  51. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Backstreet Boys; 'I Want It That Way')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  54. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1999” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  55. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I Want It That Way')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Backstreet Boys – I Want It That Way” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I Want It That Way vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]