Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Los Angeles

Sân bay quốc tế Los Angeles
Tập tin:Laxlogo.svg
Mã IATA
LAX
Mã ICAO
KLAX
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông cộng
Chủ sở hữuThành phố Los Angeles
Cơ quan quản lýLos Angeles World Airports
Thành phốVùng đô thị Los Angeles
Vị tríLos Angeles, California
Phục vụ bay cho
Phục vụ bay thẳng cho
Độ cao126 ft / 38 m
Tọa độ33°56′33″B 118°24′29″T / 33,9425°B 118,40806°T / 33.94250; -118.40806
Trang mạngwww.lawa.org
Maps
FAA airport diagram
FAA airport diagram
LAX trên bản đồ Los Angeles Metropolitan Area
LAX
LAX
Vị trí trong vùng đô thị Los Angeles
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
6L/24R 2.720 8.925 Bê tông
6R/24L 3.135 10.285 Bê tông
7L/25R 3.685 12.091 Bê tông
7R/25L 3.382 11.095 Bê tông
Bãi đáp trực thăng
Số Chiều dài Bề mặt
m ft
H3 19 63 Bê tông
Thống kê ()
Số khách (2014)70.622.212
Số chuyến bay (2014)666.942
Tác động kinh tế (2012)$14,9 tỷ đô la Mỹ[3]
Tác động xã hội (2012)133,9 ngàn[3]
Nguồn: Federal Aviation Administration[4] [5]

Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport) mã là KLAX, là sân bay phục vụ ở thành phố Los Angeles, bang California. Người dân California thường gọi sân bay này là LAX với việc đánh vần từng chữ riêng. Sân bay có 4 đường cất hạ cánh dài lần lượt là: 3382 m, 3135 m, 2720 m và 3382 m. KLAX phục vụ khách bay thẳng 2 tuyến điểm (không phải transit) nhiều hơn bất kỳ sân bay bận rộn trên thế giới. LAX là sân bay bận rộn thứ 5 thế giới nếu tính lưu lượng khách phục vụ. Sân bay đã phục vụ khoảng 61.95.548 hành khách năm 2007 và 70 triệu lượt khách năm 2014. LAX đứng thứ 3 về lượng khách thông qua ở các sân bay Hoa Kỳ. Nếu tính riêng lượng khách quốc tế, LAX là sân bay bận rộn thứ 2, chỉ sau Sân bay quốc tế John F. KennedyThành phố New York. Nhưng chỉ xếp thứ 20 thế giới về tiêu chí này. Trước 11 tháng 9, đây là sân bay bận rộn thứ 3 thế giới. LAX là sân bay trung tâm của hãng hàng không United Airlines. LAX phục vụ các điểm đến như Bắc Mỹ, Mỹ Latinh, châu Áchâu Đại Dương. Các hãng hang không nổi tiếng ở sân bay này là: United (19.57% lượng khách, kết hợp với số khách của United Express), American chiếm (15%) và hãng Southwest (12.7%). LAX cũng là một thành phố tập trung của Alaska Airlines và là một cửa ngõ cho hãng Delta Air Lines.

Diện tích sân bay vào khoảng 3.425 ha (14km²), nằm bên bờ Thái Bình Dương của Los Angeles, cách trung tâm thành phố này 15 dặm (24km) về phía tây nam trung tâm Los Angeles. Vị trí của sân bay này ở bên bờ biển nên thường phải chịu cảnh sương mù dày đặc, lúc đó các chuyến bay buộc phải chuyển qua Sân bay quốc tế Ontario (Ontario International Airport) ở Hạt San Bernardino các LAX 47 dặm (76 km) về phía đông. Dù LAX là sân bay lớn nhất ở thành phố Los Angeles, khu vực này vẫn phải phụ thuộc vào nhiều sân bay khác do quy mô của vùng đô thị Đại Los Angeles rộng lớn. Nhiều tuyến điểm du lịch của vùng này gần các sân bay thay thế khác trong khu vực hơn LAX như HollywoodCông viên Griffith gần Sân bay Bob Hope hơn (toạ lạc tại Burbank) thuộc Quận Los Angeles (Los Angeles County).

Các nhà ga (Terminal), các hãng hàng không và các điểm đến:

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đếnGa
Aeroflot Moscow-Sheremetyevo TBIT
Aeroméxico Guadalajara, Thành phố México
Theo mùa: Cancún
2
Aeroméxico Connect Hermosillo,La Paz (Mexico),[6] León/Del Bajío
Theo mùa: Culiacán
2
Air Canada Montréal-Trudeau, Toronto-Pearson 2
Air Canada Rouge Calgary, Vancouver 2
Air China Bắc Kinh-Thủ đô 21
Air France Papeete, Paris-Charles de Gaulle TBIT
Air New Zealand Auckland, London-Heathrow, Rarotonga TBIT
Air Tahiti Nui Papeete, Paris-Charles de Gaulle TBIT
Alaska Airlines Anchorage, Guadalajara, Ixtapa/Zihuatanejo, Manzanillo, Mazatlán, Thành phố México, Portland (OR), Puerto Vallarta, Salt Lake City, San José del Cabo, Seattle/Tacoma, Vancouver, Washington-National 6
Alaska Airlines
vận hành bởi Horizon Air
Loreto (Mexico), Mammoth Lakes, Medford, Santa Rosa, Seattle/Tacoma
Theo mùa: Sun Valley
6
Alitalia Theo mùa: Rome-Fiumicino TBIT
All Nippon Airways Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita TBIT
Allegiant Air Bellingham, Boise (bắt đầu từ ngày 5/6/2015), Eugene, Fargo, Grand Junction, Honolulu, Idaho Falls, Medford, Provo
Theo mùa: Billings, Cedar Rapids, Des Moines, Fayetteville/Bentonville, Great Falls, Kalispell, Little Rock (bắt đầu từ ngày 4/6/2015), McAllen, Missoula, Montrose (bắt đầu từ ngày 5 tháng 6 năm, 2015), Sioux Falls, Springfield/Branson, Tri-Cities (WA), Tulsa (bắt đầu từ ngày 5/6/2015), Wichita
3
American Airlines Atlanta, Austin, Belize City (bắt đầu từ ngày 6/6/2015),[7] Boston, Chicago-O'Hare, Columbus (OH), Dallas/Fort Worth, Guadalajara (bắt đầu từ ngày 4/6/2015),[7] Honolulu, Indianapolis, Kahului, Kailua-Kona, Las Vegas, Lihue, London-Heathrow, Miami, Nashville, New York-JFK, Orlando, St. Louis, San Francisco, San José del Cabo, São Paulo-Guarulhos, Thượng Hải-Phố Đông, Tampa, Tokyo-Narita, Toronto-Pearson, Washington-Dulles, Washington-National, West Palm Beach (ngừng từ ngày 4/5/2015)
Theo mùa: Eagle/Vail
4
American Eagle Albuquerque, Denver, Edmonton, El Paso, Eugene, Fayetteville/Bentonville, Fresno, Houston-Intercontinental, Monterey, Oklahoma City, Phoenix, Redmond/Bend, Reno/Tahoe, Sacramento, Salt Lake City, San Antonio, San Diego, San Francisco, San Jose (CA), Santa Fe, Tucson, Vancouver
Theo mùa: Aspen
4 (Satellite)
Asiana Airlines Seoul-Incheon TBIT
Avianca Bogotá (bắt đầu lại từ ngày 1/7/2015),[8] Guatemala City, San José de Costa Rica, San Salvador 2
Bamboo Airways Tp.Hồ Chí Minh (bay charter từ 1/9/2021) TBIT
British Airways London-Heathrow TBIT
Cathay Pacific Hong Kong TBIT
China Airlines Đài Bắc-Đào Viên TBIT
China Eastern Airlines Nam Kinh (bắt đầu từ ngày 30/6/2015; chờ chính phủ duyệt),[9] Thượng Hải-Phố Đông TBIT
China Southern Airlines Quảng Châu TBIT
Copa Airlines Panama City 6
Delta Air Lines Atlanta, Belize City, Boston, Cancún, Cincinnati, Columbus (OH), Detroit, Guadalajara, Guatemala City, Honolulu, Indianapolis, Ixtapa/Zihuatanejo, Kansas City, Kahului, Kailua-Kona, Las Vegas, León/Del Bajío, Lihue, London‑Heathrow,[10] Manzanillo, Mazatlán, Memphis, Miami, Minneapolis/St. Paul, Nashville, New Orleans, New York-JFK, Orlando, Phoenix, Portland (OR),[11] Puerto Vallarta, Raleigh/Durham, Salt Lake City, San José (Costa Rica), San Salvador, Seattle/Tacoma, Thượng Hải-Phố Đông (bắt đầu từ ngày 9/6/2015),[12] Sydney, Tampa, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita
Theo mùa: Liberia (CR), Managua (bắt đầu từ ngày 5/6/2015)[13]
5, 6
Delta Connection Austin, Boise, Dallas/Fort Worth, Kansas City, Las Vegas, Monterrey, Oakland, Phoenix, Portland (OR), Sacramento, Salt Lake City, San Antonio (bắt đầu từ ngày 7/4/2015), San Diego, San Jose (CA), Seattle/Tacoma, Spokane, Vancouver
Theo mùa: Bozeman, Jackson Hole, Kalispell, Missoula
5, 6
Delta Shuttle San Francisco 5, 6
El Al Tel Aviv-Ben Gurion TBIT
Emirates Dubai-International TBIT
Ethiopian Airlines Addis Ababa, Dublin (cả hai bắt đầu từ 18/6/2015)[14] TBIT
Etihad Airways Abu Dhabi TBIT
EVA Air Đài Bắc-Đào Viên TBIT
Fiji Airways Nadi TBIT
Frontier Airlines Atlanta (bắt đầu từ ngày 30/4/2015), Chicago-O'Hare (bắt đầu từ ngày 14/4/2015), Denver 3
Great Lakes Airlines Kingman, Merced, Prescott 6
Hawaiian Airlines Honolulu, Kahului
Theo mùa: Kailua-Kona, Lihue[15]
2
Iberia Theo mùa: Madrid TBIT
Japan Airlines Osaka-Kansai (bắt đầu lại từ ngày 20/3/2015),[16] Tokyo-Narita TBIT
JetBlue Airways Boston, Fort Lauderdale, New York-JFK 3
KLM Amsterdam TBIT
Korean Air São Paulo-Guarulhos, Seoul-Incheon TBIT
LAN Airlines Lima, Santiago de Chile TBIT
LAN Perú Lima TBIT
Lufthansa Frankfurt, Munich TBIT
Norwegian Air Shuttle
vận hành bởi Norwegian Long Haul
Copenhagen, London-Gatwick,[17] Stockholm-Arlanda
Theo mùa: Oslo-Gardermoen
TBIT
Philippine Airlines Manila TBIT
Qantas2 Brisbane, Melbourne, Sydney TBIT
Saudia Jeddah, Riyadh TBIT
Singapore Airlines Singapore, Tokyo-Narita TBIT
Southwest Airlines Albuquerque, Atlanta, Austin, Baltimore, Chicago-Midway, Dallas-Love, Denver, El Paso, Houston-Hobby, Indianapolis (bắt đầu từ ngày 7/6/2015),[18] Kansas City, Las Vegas, Milwaukee, Nashville, New Orleans, Oakland, Phoenix, Portland (OR) (bắt đầu từ ngày 7/6/2015),[18] Reno/Tahoe, Sacramento, St. Louis, Salt Lake City, San Antonio, San Francisco, San Jose (CA), Tucson
Theo mùa: Boise, Omaha
1
Spirit Airlines Atlanta (bắt đầu từ ngày 20/8/2015), Baltimore (bắt đầu từ ngày 7/7/2015), Cleveland (bắt đầu từ ngày -6 tháng 4 năm, 2015), Chicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth, Denver (bắt đầu từ ngày 16 tháng 4 năm, 2015),[19] Detroit, Fort Lauderdale, Houston‑Intercontinental, Kansas City (bắt đầu từ ngày 9/7/2015), Las Vegas
Theo mùa: Minneapolis/St. Paul
3
Sun Country Airlines Minneapolis/St. Paul 2
Swiss International Air Lines Zürich TBIT
Thai Airways Bangkok-Suvarnabhumi, Seoul-Incheon TBIT
Tranaero AirlinesMoscow-Domodedovo TBIT
Turkish Airlines Istanbul-Atatürk TBIT
United Airlines Baltimore, Boston, Cancún, Chicago-O'Hare, Cleveland, Denver, Hilo, Honolulu, Houston-Intercontinental, Kahului, Kailua-Kona, Las Vegas, Lihue, London‑Heathrow, Melbourne, Thành phố México, New Orleans, New York-JFK, Newark, Orlando, Puerto Vallarta, San Francisco, San José del Cabo, Seattle/Tacoma, Thượng Hải-Phố Đông, Sydney, Tokyo-Narita, Washington-Dulles
Theo mùa: Leon/Del Bajio, San Antonio
7, 8
United Express Albuquerque, Austin, Boise, Carlsbad (ngừng từ ngày 6/4/2015), Colorado Springs, Dallas/Fort Worth, Durango (Mexico), El Paso, Fresno, Las Vegas, León/Del Bajío, Minneapolis/St. Paul, Monterey, Oklahoma City, Palm Springs, Phoenix, Reno/Tahoe, Sacramento, Salt Lake City, San Antonio, San Diego, San Luis Obispo, Santa Barbara, Santa Maria, Seattle/Tacoma, Tucson, Vancouver
Theo mùa: Aspen, Bozeman, Hayden/Steamboat Springs, Jackson Hole, Montrose
7, 8
Virgin America Boston, Cancún, Chicago-O'Hare, Dallas-Love, Fort Lauderdale, Las Vegas, New York‑JFK, Newark, Orlando, San Francisco, Seattle/Tacoma, Washington‑Dulles 3
Virgin Atlantic Airways London-Heathrow 2
Virgin Australia Brisbane, Sydney TBIT3
Volaris Aguascalientes, Guadalajara, Thành phố México, Morelia, Uruapan, Zacatecas 2
WestJet Calgary, Edmonton, Vancouver 2

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
ABX Air Cincinnati, Guadalajara, Thành phố México, Portland (OR), San Francisco, San José (Costa Rica), Seattle‑Boeing
AeroUnion Guadalajara, León/El Bajío, Thành phố México, Monterrey
Air China Cargo Bắc Kinh-Thủ đô
Air Transport International Toledo
Aloha Air Cargo Honolulu
Ameriflight Phoenix, Tucson
Asiana Cargo Seoul-Incheon
Atlas Air Fairbanks, Guam
Cargolux Calgary, Glasgow-Prestwick, Indianapolis, Luxembourg, Thành phố México
Cathay Pacific Cargo[20] Anchorage, Hong Kong, Thành phố México, San Francisco, Vancouver
China Airlines Cargo[21] Anchorage, Osaka, San Francisco, Đài Bắc-Đào Viên
China Cargo Airlines Thượng Hải-Phố Đông
China Southern Cargo Thượng Hải-Phố Đông, Vancouver, Trịnh Châu [22]
Emirates SkyCargo Copenhagen, Dubai-Al Maktoum, Thành phố México, Zaragoza
EVA Air Cargo Anchorage, San Francisco, Đài Bắc-Đào Viên
FedEx Express Auckland, Fort Worth/Alliance, Honolulu, Indianapolis, Memphis, Newark, Oakland, Portland (OR), San Diego, Sydney
Florida West International Airways Bogotá
Kalitta Air Honolulu, Seoul-Incheon
Korean Air Cargo Anchorage, San Francisco, Seoul-Incheon, Tokyo-Narita
Qatar Airways Cargo[23] Luxembourg, Thành phố México, Doha, Qatar
Lufthansa Cargo Frankfurt
MasAir Guadalajara, Mérida, Thành phố México, Quito, Campinas-Viracopos
Nippon Cargo Airlines Tokyo-Narita
Polar Air Cargo Anchorage, Cincinnati/Northern Kentucky, Seoul-Incheon, Thượng Hải-Phố Đông
Singapore Airlines Cargo[24] Anchorage, Brussels, Chicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth
Southern Air Hong Kong, Leipzig/Halle
UPS Airlines Dallas/Fort Worth, Louisville
Yangtze River Express Thượng Hải-Phố Đông

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Delta Air Lines Newsroom - Global Network”.
  2. ^ “The Business Journal – Fresno | Kings|Madera|Tulare”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ a b “Los Angeles International airport – Economic and social impacts”. Ecquants. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ FAA Airport Master Record for LAX (A&fn=LAX Form 5010 PDF). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2007.
  5. ^ “LAX Statistics - Passengers”.
  6. ^ Aeromexico Announces its New Route Los Angeles – La Paz – Yahoo! Finance. Finance.yahoo.com (ngày 3 tháng 4 năm 2013). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ a b http://finance.yahoo.com/news/american-airlines-customers-gain-more-170000843.html
  8. ^ “Avianca to Resume Bogota - Los Angeles from July 2015”. Airline Route. 9 Tháng 3 năm 2015. Truy cập 9 Tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “China Eastern, Delta and Hainan accelerate US-China aviation”. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ Graham Smith. “Delta Air Lines and Virgin Atlantic to transfer transatlantic flights - Business Traveller”.
  11. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ 14 tháng 1 năm 2015-Delta-to-Launch-Daily-Service-Between-Los-Angeles-and-Shanghai “Delta to launch daily service between Los Angeles and Shanghai” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp).[liên kết hỏng]
  13. ^ “News Archive”. Truy cập 13 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ “Ethiopian Airlines Revises Planned Dublin / Los Angeles Launch to mid-Tháng 6 năm 2015”. Airline Route. ngày 21 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2014.
  15. ^ “Hawaiian Airlines Expands Los Angeles Service Next Summer” (Thông cáo báo chí). Hawaiian Airlines. ngày 17 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  16. ^ “JAL Winter 2014/2015 changes”. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ Newsdesk – Norwegian. Media.norwegian.com. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  18. ^ a b “Southwest to Operate More Daily Flights Than Any Other Airline!”. Nuts About Southwest.
  19. ^ “Spend Less Money and Have More Fun in Denver and LA”. Spirit Airlines. Spirit Airlines. [:http://ir.spirit.com/releasedetail.cfm?ReleaseID=886139 Bản gốc] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
  20. ^ Check Flight Schedule. Cathay Pacific Cargo. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2013.
  21. ^ “China Airlines Freight Schedule” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập Tháng 3 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  22. ^ “China Southern Cargo Adds New Routes in W14”.
  23. ^ [1]
  24. ^ Welcome to SIA Cargo – E timetables Lưu trữ 2013-05-17 tại Wayback Machine. Siacargo.com. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]