Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye
Mã IATA
HNL
Mã ICAO
PHNL
Thông tin chung
Kiểu sân bayPublic / Military
Chủ sở hữuState of Hawaii
Cơ quan quản lýSở Giao thông
Vị tríHonolulu, Hawaii
Phục vụ bay cho
Độ cao13 ft / 4 m
Trang mạnghawaii.gov/hnl
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
4L/22R 2.119 6.952 Asphalt
4R/22L 2.743 9.000 Asphalt
4W/22W 914 3.000 Nước
8L/26R 3.749 12.300 Asphalt
8R/26L 3.658 12.000 Asphalt
8W/26W 1.524 5.000 Nước
Thống kê (2007, 2010)
Tổng lượt chuyến (2007)310.607
Số chỗ đỗ máy bay (2007)206
Tổng số khách (2010)18.443.873
Số tấn hàng hóa (2007)389.054
Nguồn: Ban sân bay, Sở Giao thông bang Hawaii;[1] Federal Aviation Administration[2]

Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye (tiếng Anh: Daniel K. Inouye International Airport) (IATA: HNL, ICAO: PHNL), còn được gọi là Sân bay quốc tế Honolulu, là cảng hàng không chính của Thành phố và hạt Honolulu của bang Hawaii của Hoa Kỳ, là một trong những sân bay tấp nập nhất Hoa Kỳ.

Sân bay được mở cửa tháng 3/1927 với tên gọi là Sân bay John Rodgers, Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye là trung tâm hoạt động của các hãng hàng không Hawaiian AirlinesAloha Airlines, hai hãng hàng không lớn nhất đóng tại Hawaii. Sân bay này phục vụ những chuyến bay từ đảo Hawaii đến châu Mỹ, châu Ávành đai Thái Bình Dương. Do vị trí gần trung tâm của Thái Bình Dương, Honolulu trong lịch sử đã là một điểm dừng cho các chuyến bay đến Bắc Mỹ. Tuy nhiên, ngày nay nhiều máy bay tầm xa đã bay thẳng mà không cần ghé vào sân bay này ngoại trừ các chuyến bay từ Australia đi Canada. Do vậy, sân bay này chứng kiến số lượng khách sụt giảm so với trước. Ngày nay, sân bay này chủ yếu phục vụ các chuyến bay tới lục địa Hoa Kỳ và Nhật Bản. Sân bay này đang có số khách nội địa Hoa Kỳ tăng lên. Năm 2010, sân bay này phục vụ 18,44 triệu lượt khách[2][3].

Các hãng hàng không và các điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hãng hàng không

[sửa | sửa mã nguồn]
FAA diagram of Honolulu International Airport (HNL)

Ga hàng không Commuter (Cổng 71-80)

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Ga quốc tế (Cổng 49-64)

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Ga chính (Cổng 6-34)

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 5

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 6

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 7

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành lang 8

[sửa | sửa mã nguồn]
  • United Airlines (Chicago-O'Hare, Denver, Los Angeles, Osaka-Kansai, San Diego [seasonal], San Francisco, Seattle/Tacoma [seasonal], Tokyo-Narita)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "The State of Hawaii Airport Activity Statistics By Year 2007-1994", Department of Transportation, Airports Division, State of Hawaii.
  2. ^ a b FAA Airport Master Record for HNL (Form 5010 PDF), effective 2007-12-20
  3. ^ "Honolulu CDP, HI Lưu trữ 2008-02-18 tại Wayback Machine." U.S. Census Bureau. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2009.
  4. ^ Mainland and international gates for Hawaiian Airlines are located in the Main Overseas terminal, but ticket counters for all Hawaiian flights are located in the Interisland terminal.

Bản mẫu:Sân bay Hawaii