Jonas Lössl
![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jonas Lössl[1] | ||
Ngày sinh | 1 tháng 2, 1989 | ||
Nơi sinh | Kolding, Đan Mạch | ||
Chiều cao | 1,95 m (6 ft 5 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | FC Midtjylland | ||
Số áo | 49 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
1996–2004 | Kolding IF | ||
2004–2008 | FC Midtjylland | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2014 | FC Midtjylland | 127 | (0) |
2014–2016 | Guingamp | 67 | (0) |
2016–2018 | Mainz 05 | 27 | (0) |
2017–2018 | → Huddersfield Town (mượn) | 38 | (0) |
2018–2019 | Huddersfield Town | 31 | (0) |
2019–2021 | Everton | 0 | (0) |
2020 | → Huddersfield Town (mượn) | 15 | (0) |
2021– | FC Midtjylland | 0 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
U-17 Đan Mạch | 3 | (0) | |
U-18 Đan Mạch | 1 | (0) | |
2007–2008 | U-19 Đan Mạch | 2 | (0) |
2008 | U-20 Đan Mạch | 1 | (0) |
2009–2011 | U-21 Đan Mạch | 15 | (0) |
2016– | Đan Mạch | 1 | (0) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 23 tháng 7 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 13 tháng 8 năm 2017 |
Jonas Lössl (sinh 1 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp Đan Mạch chơi ở vị trí thủ môn tại giải Premier League cho câu lạc bộ Everton.[2]
Họ[sửa | sửa mã nguồn]
Ông bà nội của Jonas Lössl là người Đức. Do đó, họ của anh được viết với chữ "ö" thay vì chữ "ø" vốn là ký tự trong tiếng Đan Mạch.[3][4]
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
FC Midtjylland[sửa | sửa mã nguồn]
Anh là sản phẩm của học viện bóng đá FC Midtjylland, Lössl có trận ra mắt giải Danish Superliga với câu lạc bộ FC Midtjylland vào tháng 3 năm 2010. Anh chơi tổng cộng 137 cho câu lạc bộ.
Guingamp[sửa | sửa mã nguồn]
On ngày 5 tháng 6 năm 2014 FC Midtjylland reported that they had sold Lössl to French football club, Guingamp.[5] After initially starting his first season as a backup keeper at the club, Lössl eventually established himself as the club's first-choice keeper in his two seasons at the club.
Mainz 05[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 16 tháng 6 năm 2016, một bài báo đưa tin Lössl đang chuyển tới câu lạc bộ Đức Mainz 05. Câu lạc bộ được phỏng vấn nói rằng họ dự định Lössl sẽ thay thế ngay lập tức thủ môn tiền nhiệm của đội bóng, Loris Karius, anh này vốn đã chuyển đến thi đấu cho Liverpool.[6]
Huddersfield Town (cho mượn)[sửa | sửa mã nguồn]
Sau một mùa giải ở Mainz, Lössl ký hợp đồng một mùa giải cho mượn tới câu lạc bộ Huddersfield Town ngày 30 tháng 6 năm 2017.[2] Ngày 12 tháng 8 năm 2017, Lössl có trận ra mắt Huddersfield trong trận thắng 3–0 với câu lạc bộ Crystal Palace.[7]
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Lössl chơi 22 trận cho các đội trẻ quốc gia khác nhau của Đan Mạch, bao gồm 15 trận cho tuyển bóng đá quốc gia U-21 Đan Mạch.
Anh được gọi lên đội hình tuyển bóng đá quốc gia Đan Mạch vào tháng 6 năm 2015 trong một trận giao hữu với đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro,[8] và trận bóng play-off UEFA Euro 2016 với tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển vào tháng 11 năm 2015.[9]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu ngày 1 tháng 1 năm 2021[10]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
FC Midtjylland | 2009–10 | Danish Superliga | 12 | 0 | 3 | 0 | — | 0 | 0 | 15 | 0 | |
2010–11 | Danish Superliga | 30 | 0 | 3 | 0 | — | 0 | 0 | 33 | 0 | ||
2011–12 | Danish Superliga | 25 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 25 | 0 | ||
2012–13 | Danish Superliga | 27 | 0 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | 30 | 0 | ||
2013–14 | Danish Superliga | 33 | 0 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | 34 | 0 | ||
Tổng cộng | 127 | 0 | 8 | 0 | — | 2 | 0 | 137 | 0 | |||
Guingamp | 2014–15 | Ligue 1 | 30 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 40 | 0 |
2015–16 | Ligue 1 | 37 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 42 | 0 | |
Tổng cộng | 67 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | 7 | 0 | 82 | 0 | ||
Mainz 05 | 2016–17 | Bundesliga | 27 | 0 | 2 | 0 | — | 5 | 0 | 34 | 0 | |
Huddersfield Town (mượn) | 2017–18 | Premier League | 38 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 | 0 |
Huddersfield Town | 2018–19 | Premier League | 19 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 20 | 0 |
Tổng cộng | 57 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 60 | 0 | ||
Everton | 2019–20 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
2020–21 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Huddersfield Town (mượn) | 2019–20 | Championship | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
FC Midtjylland | 2020–21 | Danish Superliga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 278 | 0 | 16 | 0 | 5 | 0 | 14 | 0 | 313 | 0 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017.
- ^ a ă “Huddersfield Town LOAN: GOALKEEPER JONAS LÖSSL JOINS TOWN”.
- ^ Christian Karn (ngày 6 tháng 7 năm 2016). “Die Nummer 1 in der großen Stadt” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Torwart Jonas Lössl ist von Mainz beeindruckt” (bằng tiếng Đức). ngày 7 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
- ^ “FCM sælger Jonas Lossl til Guingamp”. tv3sport.dk. ngày 5 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Transferchok: Jonas Lössl skifter til Bundesligaen”. tv3sport.dk. ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- ^ Park, Paul Doyle at Selhurst (ngày 12 tháng 8 năm 2017). “Steve Mounié double gives Huddersfield perfect start against Crystal Palace” – qua The Guardian.
- ^ “Denmark 2–1 Montenegro”. eurosport.co.uk. ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Denmark announces squad for Euro 2016 qualifying play-offs”. globaltimes.cn. ngày 3 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
- ^ Jonas Lössl tại Soccerway. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Sơ khai Đan Mạch
- Sinh 1989
- Cầu thủ bóng đá Đan Mạch
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá 1. FSV Mainz 05
- Thủ môn bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đan Mạch