Bước tới nội dung

Pablo Ganet

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pablo Ganet
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Pablo Ganet Comitre
Ngày sinh 4 tháng 11, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Málaga, Tây Ban Nha
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Algeciras
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Málaga
Fuengirola Los Boliches
2010–2013 Betis
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 Málaga B 24 (3)
2014–2015 SS Reyes 16 (0)
2015–2016 Arroyo 28 (6)
2016–2017 Algeciras 46 (10)
2018 Ittihad Tanger 11 (0)
2018–2019 San Roque de Lepe 21 (5)
2019– Algeciras 15 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Guinea Xích Đạo 43 (5)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 1 năm 2024

Pablo Ganet Comitre (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Guinea Xích Đạo thi đấu cho câu lạc bộ Tây Ban Nha CD San Roque de Lepe ở vị trí tiền vệ.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Málaga, Andalusia, Ganet tốt nghiệp từ hệ thống trẻ của Real Betis. Mùa hè năm 2013 anh gia nhập đội dự bị của Málaga CF, và có màn ra mắt sau đó ở Tercera División.

Vào ngày 20 tháng 8 năm 2014 Ganet gia nhập UD San Sebastián de los Reyes, cũng ở hạng tư.[1]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi được phép từ bố của anh, Ganet nằm trong đội hình Guinea Xích Đạo 23 người của Esteban Becker tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2015 vào ngày 4 tháng 1 năm 2015.[2] Ba ngày sau, anh có màn ra mắt, vào sân từ hiệp hai trong trận hòa giao hữu 1–1 với Cabo Verde.[3]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 28 tháng 1 năm 2024[4]
Guinea Xích Đạo
Năm Số trận Bàn thắng
2015 3 0
2016 2 0
2017 2 0
2018 4 0
2019 8 2
2021 7 1
2022 5 1
2023 8 0
2024 4 1
Tổng cộng 43 5

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng và kết quả của Guinea Xích Đạo được để trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 22 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Al-Hilal, Omdurman, Sudan  Sudan 1–0 1–0 Vòng loại CAN 2019
2. 13 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Marcel Roustan, Salon-de-Provence, Pháp  Togo 1–0 1–1 Giao hữu
3. 13 tháng 11 năm 2021 Sân vận động Malabo, Malabo, Guinea Xích Đạo  Tunisia 1–0 1–0 Vòng loại World Cup 2022
4. 20 tháng 1 năm 2022 Sân vận động Limbe, Limbe, Cameroon  Sierra Leone 1–0 1–0 CAN 2021
5. 22 tháng 1 năm 2024 Sân vận động Alassane Ouattara, Abidjan, Bờ Biển Ngà  Bờ Biển Ngà 2–0 4–0 CAN 2023

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ittihad Tanger

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Pablo Ganet, nuevo fichaje del Sanse de Juan Sabas” [Pablo Ganet, new signing of Juan Sabas' Sanse] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FutMadrid. 20 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập 12 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “Pablo Ganet, un malagueño en la Copa de África” [Ganet, a Málaga-born in African Cup] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cuenta Con la Cantera. 4 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập 12 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “Hopeful tie of the Nzalang against Cape Verde”. Guinea Xích Đạo. 8 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2015. Truy cập 12 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ Pablo Ganet tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]