Bước tới nội dung

Quận Columbus, North Carolina

Quận Columbus, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Columbus County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1808
Quận lỵ Whiteville
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

954 mi² (2.471 km²)
937 mi² (2.427 km²)
17 mi² (44 km²), 1,76%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

54.749
60/mi² (23/km²)
Website: www.columbusco.org

Quận Columbus là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Quận lỵ đóng ở Whiteville6.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 954 dặm Anh vuông (2.470 km²), trong đó, 937 dặm Anh vuông (2.426 km²) là diện tích đất và 17 dặm Anh vuông (44 km²) trong tổng diện tích (1.76%) là diện tích mặt nước.

Các thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận có 7 thị trấn: Bolton, Cerro Gordo, Chadbourn, Fair Bluff, Tabor City, Lake Waccamaw, và Whiteville. In addition there are nine : Bogue, Bug Hill, Lees, Ransom, South Williams, Tatums, Welch Creek, Western Prong và Williams

Các quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 54.749 người, 21.308 hộ, và 15.043 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 58/sq mi (23/km²). As of 2004, có 24.668 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 26/sq mi (10/km²). The racial makeup for the county was 64,9% người da trắng, 31,1% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 3,1% người thổ dân châu Mỹ, 0,2% người gốc châu Á, 2,7% từ các chủng tộc khác, và 0,6% từ hai hay nhiều chủng tộc. 2,7% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 21,308 hộ trong đó có 31,50% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 50,80% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 15,80% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 29,40% là không gia đình. 26,50% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 11,70% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,50 còn quy mô trung bình của gia đình là 3,01,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 25,70% dưới độ tuổi 18, 8,70% từ 18 đến 24, 27,40% từ 25 đến 44, 24,40% từ 45 đến 64, và 13,80% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 37 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 92,60 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 89,40 nam giới.

Về thu nhập, nam giới có thu nhập bình quân $28.494 so với mức thu nhập $19.867 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $14.415, Khoảng 17,60% gia đình và 20,30% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 30,00% những người có độ tuổi 18 và 25,50% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]