Quận Jackson, North Carolina

(Đổi hướng từ Quận Jackson, Bắc Carolina)
Quận Jackson, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Jackson County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1851
Quận lỵ Sylva
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

494 mi² (1.279 km²)
490 mi² (1.269 km²)
4 mi² (10 km²), 0,77%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

33.121
67/mi² (26/km²)
Website: www.jacksonnc.org

Quận Jackson là một quận hạt nằm ở tây nam của tiểu bang Hoa Kỳ Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 33.121 người, kể từ năm 1913, quận lỵ là Sylva6, thay thế cho Webster.

History[sửa | sửa mã nguồn]

Quận được lập năm 1852 từ một số khu vực của quận Haywoodquận Macon. Quận được đặt tên theo Andrew Jackson, Tổng thống Hoa Kỳ từ năm 1829 đến 1837,

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 494 dặm Anh vuông (1.281 km²), trong đó, 491 dặm Anh vuông (1.271 km²) là diện tích đất và 4 dặm Anh vuông (10 km²) trong tổng diện tích (0,77%) là diện tích mặt nước.

Các thị trấn[sửa | sửa mã nguồn]

Quận được chia thành 15 thị trấn: Barker's Creek, Canada, Caney Fork, Cashiers, Cullowhee, Dillsboro, Greens Creek, Hamburg, Mountain, Qualla, River, Savannah, Scotts Creek, Sylva, và Webster. (map) Lưu trữ 2010-11-27 tại Wayback Machine

Các quận giáp ranh[sửa | sửa mã nguồn]

Các khu bảo tồn quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 33.121 người, 13.191 hộ, và 8.587 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 68 người trên mỗi dặm Anh vuông (26/km²). Đã có 19,291 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 39 trên mỗi dặm Anh vuông (15/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 85,68% người da trắng, 1,67% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 10,20% người thổ dân châu Mỹ, 0,51% người gốc châu Á, 0,02% người các đảo Thái Bình Dương, 0,55% từ các chủng tộc khác, và 1,38% từ hai hay nhiều chủng tộc. 1,74% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào. 18,5% were of American, 13,7% English, 11,3% người Ireland, 10,5% Người Đức và 9,2% Scots-Irish theo kết quả điều tra dân số năm 2000. 95,3% spoke English, 2,1% Spanish and 1,5% Cherokee as their first language.

Có 13,191 hộ trong đó có 25,50% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 51,40% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 10,00% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 34,90% là không gia đình. 27,00% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 9,80% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,30 còn quy mô trung bình của gia đình là 2,79,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 19,00% dưới độ tuổi 18, 17,90% từ 18 đến 24, 24,40% từ 25 đến 44, 25,00% từ 45 đến 64, và 13,80% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 36 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 95,40 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 93,10 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $32.552, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $40,876, Nam giới có thu nhập bình quân $27.738 so với mức thu nhập $22.029 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $17.582, Khoảng 9,50% gia đình và 15,10% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 15,70% những người có độ tuổi 18 và 15,20% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]