Rắn ở Trinidad và Tobago
Trinidad và Tobago là khu vực có số loài rắn đa dạng nhất vùng Caribbean, với 47 loài đã được ghi nhận. 44 loài trong số đó được tìm thấy ở Trinidad và 21 loài được tìm thấy ở Tobago. Nhiều loài trong số chúng là loài Nam Mỹ, vốn sống chủ yếu ở Venezuela. Trinidad và Tobago bao gồm 2 đảo lớn, Trinidad và Tobago, cùng nhiều đảo nhỏ hơn. Quần đảo Bocas, nằm giữa Trinidad và Venezuela, trong Bocas del Dragón (Mõm Rồng), bao gồm Chacachacare, Monos, Huevos và Gaspar Grande. Có nhiều đảo nhỏ nằm liền kề Trinidad, nhưng loài rắn chỉ được ghi nhận hiện diện trên đảo Caledonia. Rắn cũng được ghi nhận có mặt trên một đảo nằm ven Tobago, Tiểu Tobago. Có bốn loài rắn độc là: hai loài rắn san hô (Micrurus spp.[note 1]), Bothrops atrox và Lachesis muta. Loài Micrurus fulvius được tìm thấy trên ít nhất 2 đảo thuộc quần đảo Bocas: Gaspar Grande và Monos. Không có loài rắn độc nào sinh sống ở Tobago.
Leptotyphlopidae[sửa | sửa mã nguồn]
Leptotyphlopidae là họ rắn được tìm thấy ở châu Mỹ, châu Phi và châu Á. Tất cả chúng đều là loài đào hang, thích nghi với cuộc sống ăn kiến và mối. Có một loài thuộc họ này đã được ghi nhận ở Trinidad và Tobago.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas. | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Leptotyphlops albifrons | Ground Puppy | Có[1] | Không | Không | Không |
Typhlopidae[sửa | sửa mã nguồn]
Typhlopidae là một họ rắn không mắt được tìm thấy chủ yếu ở các khu vực nhiệt đới cả châu Phi, châu Á và châu Mỹ. Ba loài thuộc này đã được tìm thấy ở Trinidad và Tobago.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Helminthophis sp.[note 2][2] | Yellow-headed Ground Puppy | Có[3] | Không | Không | Không |
Typhlops brongersmianus | Burrowing Snake | Có[4] | Không | Không | Không |
Typhlops trinitatus[note 3][5] | Trinidad Burrowing Snake | Có[6] | Có[6] | Không | Không |
Aniliidae[sửa | sửa mã nguồn]
Aniliidae là một họ đơn hình được hình thành từ chi đơn hình Anilius, nghĩa là chỉ có 1 loài duy nhất trong cả họ. Loài này chính là A. scytale, được tìm thấy ở Nam Mỹ.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Anilus scytale scytale[note 4] | Burrowing False Coral; Rouleau | Có[7] | Không | Không | Không |
Trăn[sửa | sửa mã nguồn]
Trăn là một họ rắn không có nọc độc được tìm thấy ở châu Mỹ, châu Phi, lục địa Á-Âu và một số đảo Thái Bình Dương. Bốn loài đã được ghi nhận ở Trinidad và Tobago.
Species | Common name | Trinidad | Tobago | Bocas Is. | Other |
---|---|---|---|---|---|
Boa constrictor | Macajuel, Boa Constrictor | Có[8] | Có[8] | Có[note 5][8] | Không |
Corallus ruschenbergerii | Cascabel Dormillon; Cook's Tree Boa | Có[9] | Có[9] | Không | Không |
Epicrates cenchria maurus | Rainbow Boa | Có[10] | Có[10] | Có[note 6][10] | Không |
Eunectes murinus gigas | Huille, Anaconda | Có[11] | Không | Không | Không |
Họ Colubridae[sửa | sửa mã nguồn]
Họ rắn Colubridae chiếm khoảng 2/3 số loài rắn trên Trái Đất. Họ Colubridae được tìm thấy ở khắp các lục địa, ngoại trừ Nam Cực.[12] Ở Trinidad và Tobago đã tìm thấy 3 phân họ thuộc họ này.
Phân họ Xenodontinae[sửa | sửa mã nguồn]
Phân họ Xenodontinae nằm trong họ Colubridae, bao gồm các loài rắn bùn và rắn hognose Tân Thế giới.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Clelia clelia clelia | Black Cribo, Mussurana | Có[13] | Không | Có[note 7][13] | Không |
Erythrolamprus aesculapii[note 8] | False Coral | Có[14] | Không | Không | Không |
Erythrolamprus bizona[note 9] | False Coral | Có[15] | Không | Không | Không |
Erythrolamprus ocellatus[note 10] | Tobago False Coral, Red Snake | Không | Có[16] | Không | Không |
Helicops angulatus | Water Mapepire, Brown-banded Water Snake | Có[17] | Không | Không | Không |
Hydrops triangularis neglectus | Water Coral | Có[18] | Không | Không | Không |
Liophis cobellus cobellus | Mangrove Snake, Mangrove Mapepire | Có[19] | Không | Không | Không |
Liophis melanotus nesos[note 11] | Beh Belle Chemin, Doctor Snake | Có[20] | Có[20] | Có[20] | Không |
Liophis reginae zweifeli | High Woods Coral | Có[21] | Có[21] | Không | Không |
Oxyrhopus petola petola | False Coral | Có[22] | Có[22] | Không | Không |
Pseudoboa neuwiedii | Ratonel | Có[23] | Có[23] | Có[note 12][23] | Không |
Siphlophis cervinus | Checkerbelly | Có[24] | Không | Không | Không |
Thamnodynastes ramonriveroi | Striped Swamp Snake | Có[25][26] | Không | Không | Không |
Tripanurgos compressus | Mapepire De Fe, False Coral | Có[27] | Không | Không | Không |
Phân họ Dipsadinae[sửa | sửa mã nguồn]
Phân họ Dipsadinae bao gồm các loài rắn mắt mèo, rắn đêm, và rắn vằn đen.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Atractus trilineatus | Three-lined Ground Snake | Có[28] | Có[28] | ?[note 13] | Không |
Atractus cf. univittatus[note 14] | Tobago One-lined Snake | Không | Có[29] | Không | Không |
Dipsas variegata trinitatis[note 15] | Snail-eating Snake | Có[30] | Không | Không | Không |
Imantodes cenchoa cenchoa | Mapepire Corde Violon, Fiddle-string Snake | Có[31] | Có[31] | Không | Không |
Leptodeira annulata ashmeadi | False Mapepire, Cat-eyed Night Snake | Có[32] | Có[32] | Có[note 16][33] | Không |
Ninia atrata | Red-nape Snake, Ring Neck Snake | Có[34] | Có[34] | Không | Không |
Sibon nebulata nebulata | Clouded Snake | Có[35] | Có[35] | Có[note 17][35] | Không |
Phân họ Colubrinae[sửa | sửa mã nguồn]
Colubrinae là phân họ colubrid lớn nhất, bao gồm rắn chuột, rắn vua, rắn sữas, rắn nho và rắn chàm.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Chironius carinatus carinatus | Machete Savane, Yellow Machete | Có[36] | Không | Không | Không |
Chironius multiventris septentrionalis | Long-tailed Machete Savane | Có[37] | Không | Không | Không |
Chironius scurrulus[note 18] | Smooth Machete Savane | Có[38] | Không | Không | Không |
Drymarchon corais corais | Yellow-tailed Cribo | Có[39] | Có[39] | Có[note 19][39] | Không |
Leptophis ahaetulla coeruleodorus | Lora, Parrot Snake | Có[40] | Có[40] | Không | Không |
Leptophis stimsoni[note 20] | Grey Lora | Có[41] | Không | Không | Không |
Mastigodryas boddaerti boddaerti | Machete Couesse | Có[42] | Không | Có[note 21] | Có[42] |
Mastigodryas boddaerti dunni[note 22] | Machete Couesse | Không | Có[43] | Không | Có[43] |
Oxybelis aeneus | Horsewhip | Có[44] | Có[44] | Có[note 23] | Không |
Pseustes poecilonotus polylepis | Dos Cocorite | Có[45] | Không | Không | Không |
Pseustes sulphureus sulphureus | Yellow-bellied Puffing Snake | Có[46] | Không | Không | Không |
Spilotes pullatus pullatus | Tigre, Tigro | Có[47] | Có[47] | Không | Không |
Tantilla melanocephala | Black-headed Snake | Có[48] | Có[48] | Có[note 24][48] | Không |
Họ Elapidae[sửa | sửa mã nguồn]
Elapidae là một họ rắn có nọc độc được tìm thấy ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới khắp thế giới, bao gồm cả Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Hai trong số đó đã được tìm thấy ở Trinidad và Tobago.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Micrurus lemniscatus diutius | Common Coral Snake | Có[49] | Không | Không | Không |
Micrurus circinalis | Large Coral Snake | Có[50] | Không | Có[note 25][49] | Không |
Họ Viperidae[sửa | sửa mã nguồn]
Viperidae là một họ rắn độc có mặt khắp thế giới, ngoại trừ Australia, New Zealand, Ireland, Madagascar, Hawaii và Vòng Nam Cực. Tất cả đều có răng nanh khá dài để có thể găm sâu và tiêm nọc độc. Hai loài đã được tìm thấy ở Trinidad và Tobago.
Loài | Tên thông thường | Trinidad | Tobago | Quần đảo Bocas | Khác |
---|---|---|---|---|---|
Bothrops atrox | Mapepire Balsain, Fer-de-lance | Có[51] | Không | Không | Không |
Lachesis muta muta | Mapepire Zanana, Mapepire Z'Ananas, Bushmaster | Có[52] | Không | Không | Không |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả thông tin đều dựa vào Boos (2001), trừ khi được chú thích khác.
- ^ Boos (2001), p.39
- ^ Boos (2001), p. 43.
- ^ Boos (2001), p. 43
- ^ Boos (2001), p. 44
- ^ Boos (2001), p. 45.
- ^ a b Boos (2001), p. 45
- ^ Boos (2001), p. 46
- ^ a b c Boos (2001), p. 50
- ^ a b Boos (2001), p. 60
- ^ a b c Boos (2001), p. 64
- ^ Boos (2001), p. 67
- ^ Bauer, Aaron M. (1998). Cogger, H.G. & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 188–195. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ a b Boos (2001), p. 85
- ^ Boos (2001), p. 88
- ^ Boos (2001), pp. 89–93
- ^ Boos (2001), pp. 93–95
- ^ Boos (2001), p. 96
- ^ Boos (2001), p. 97
- ^ Boos (2001), p. 98
- ^ a b c Boos (2001), p. 99
- ^ a b Boos (2001), p. 100
- ^ a b Boos (2001), p. 102
- ^ a b c Boos (2001), p. 103
- ^ Boos (2001), p. 106
- ^ Boos (2001), pp. 107–109
- ^ Joseph R. Bailey & Robert A. Thomas (2006). “A revision of the South American snake genus Thamnodynastes Wagler, 1830 (Serpentes: Colubridae, Tachymenini). II. Three new species from northern South America, with further descriptions of Thamnodynastes gambotensis Pérez-Santos and Moreno and Thamnodynastes ramonriveroi Manzanilla and Sánchez”. Memoria de la Fundación La Salle de Ciencias Naturales. 66 (166): 7–27. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2012.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Boos (2001), p. 109
- ^ a b Boos (2001), p. 110
- ^ Boos (2001), p. 112
- ^ Boos (2001), p. 113
- ^ a b Boos (2001), p. 114
- ^ a b Boos (2001), p. 115
- ^ Boos (2001), p. 115.
- ^ a b Boos (2001), p. 117
- ^ a b c Boos (2001), p. 118
- ^ Boos (2001), p. 119
- ^ Boos (2001), p. 121
- ^ Boos (2001), p. 122
- ^ a b c Boos (2001), p. 123
- ^ a b Boos (2001), p. 125
- ^ Boos (2001), p. 126
- ^ a b Boos (2001), p. 128
- ^ a b Boos (2001), p. 130
- ^ a b Boos (2001), p. 133
- ^ Boos (2001), p. 136
- ^ Boos (2001), p. 138
- ^ a b Boos (2001), p. 140
- ^ a b c Boos (2001), p. 142
- ^ a b Boos (2001), p. 144
- ^ Boos (2001), p. 146
- ^ Boos (2001), p. 156
- ^ Boos (2001), p. 167
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]
Boos, Hans E.A. (2001). The snakes of Trinidad and Tobago. Texas A&M University Press, College Station, TX. ISBN 1-58544-116-3.
“A new locality record for the coral snake, Micrurus circinalis (Reptilia: Serpentes: Elapidae) on Monos Island, Trinidad and Tobago”. Living World, Journal of the Trinidad and Tobago Field Naturalists' Club: 41–42. 2009. Chú thích có tham số trống không rõ: |unused_data=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Medicinal and ethnoveterinary remedies of hunters in Trinidad from BMC Complementary and Alternative Medicine (BioMed Central).
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu