Rắn ở Trinidad và Tobago

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A beige-colored snake slithers on a branch, among leafy vegetation.
Corallus ruschenbergerii, đầm lầy Caroni, Trinidad

Trinidad và Tobago là khu vực có số loài rắn đa dạng nhất vùng Caribbean, với 47 loài đã được ghi nhận. 44 loài trong số đó được tìm thấy ở Trinidad và 21 loài được tìm thấy ở Tobago. Nhiều loài trong số chúng là loài Nam Mỹ, vốn sống chủ yếu ở Venezuela. Trinidad và Tobago bao gồm 2 đảo lớn, TrinidadTobago, cùng nhiều đảo nhỏ hơn. Quần đảo Bocas, nằm giữa Trinidad và Venezuela, trong Bocas del Dragón (Mõm Rồng), bao gồm Chacachacare, Monos, HuevosGaspar Grande. Có nhiều đảo nhỏ nằm liền kề Trinidad, nhưng loài rắn chỉ được ghi nhận hiện diện trên đảo Caledonia. Rắn cũng được ghi nhận có mặt trên một đảo nằm ven Tobago, Tiểu Tobago. Có bốn loài rắn độc là: hai loài rắn san hô (Micrurus spp.[note 1]), Bothrops atroxLachesis muta. Loài Micrurus fulvius được tìm thấy trên ít nhất 2 đảo thuộc quần đảo Bocas: Gaspar Grande và Monos. Không có loài rắn độc nào sinh sống ở Tobago.

Leptotyphlopidae[sửa | sửa mã nguồn]

Leptotyphlopidae là họ rắn được tìm thấy ở châu Mỹ, châu Phichâu Á. Tất cả chúng đều là loài đào hang, thích nghi với cuộc sống ăn kiếnmối. Có một loài thuộc họ này đã được ghi nhận ở Trinidad và Tobago.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas. Khác
Leptotyphlops albifrons Ground Puppy [1] Không Không Không

Typhlopidae[sửa | sửa mã nguồn]

Typhlopidae là một họ rắn không mắt được tìm thấy chủ yếu ở các khu vực nhiệt đới cả châu Phi, châu Áchâu Mỹ. Ba loài thuộc này đã được tìm thấy ở Trinidad và Tobago.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas Khác
Helminthophis sp.[note 2][2] Yellow-headed Ground Puppy [3] Không Không Không
Typhlops brongersmianus Burrowing Snake [4] Không Không Không
Typhlops trinitatus[note 3][5] Trinidad Burrowing Snake [6] [6] Không Không


Aniliidae[sửa | sửa mã nguồn]

Aniliidae là một họ đơn hình được hình thành từ chi đơn hình Anilius, nghĩa là chỉ có 1 loài duy nhất trong cả họ. Loài này chính là A. scytale, được tìm thấy ở Nam Mỹ.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas Khác
Anilus scytale scytale[note 4] Burrowing False Coral; Rouleau [7] Không Không Không

Trăn[sửa | sửa mã nguồn]

Trăn là một họ rắn không có nọc độc được tìm thấy ở châu Mỹ, châu Phi, lục địa Á-Âu và một số đảo Thái Bình Dương. Bốn loài đã được ghi nhận ở Trinidad và Tobago.

Species Common name Trinidad Tobago Bocas Is. Other
Boa constrictor Macajuel, Boa Constrictor [8] [8] [note 5][8] Không
Corallus ruschenbergerii Cascabel Dormillon; Cook's Tree Boa [9] [9] Không Không
Epicrates cenchria maurus Rainbow Boa [10] [10] [note 6][10] Không
Eunectes murinus gigas Huille, Anaconda [11] Không Không Không

Họ Colubridae[sửa | sửa mã nguồn]

Họ rắn Colubridae chiếm khoảng 2/3 số loài rắn trên Trái Đất. Họ Colubridae được tìm thấy ở khắp các lục địa, ngoại trừ Nam Cực.[12] Ở Trinidad và Tobago đã tìm thấy 3 phân họ thuộc họ này.

Phân họ Xenodontinae[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Xenodontinae nằm trong họ Colubridae, bao gồm các loài rắn bùnrắn hognose Tân Thế giới.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas Khác
Clelia clelia clelia Black Cribo, Mussurana [13] Không [note 7][13] Không
Erythrolamprus aesculapii[note 8] False Coral [14] Không Không Không
Erythrolamprus bizona[note 9] False Coral [15] Không Không Không
Erythrolamprus ocellatus[note 10] Tobago False Coral, Red Snake Không [16] Không Không
Helicops angulatus Water Mapepire, Brown-banded Water Snake [17] Không Không Không
Hydrops triangularis neglectus Water Coral [18] Không Không Không
Liophis cobellus cobellus Mangrove Snake, Mangrove Mapepire [19] Không Không Không
Liophis melanotus nesos[note 11] Beh Belle Chemin, Doctor Snake [20] [20] [20] Không
Liophis reginae zweifeli High Woods Coral [21] [21] Không Không
Oxyrhopus petola petola False Coral [22] [22] Không Không
Pseudoboa neuwiedii Ratonel [23] [23] [note 12][23] Không
Siphlophis cervinus Checkerbelly [24] Không Không Không
Thamnodynastes ramonriveroi Striped Swamp Snake [25][26] Không Không Không
Tripanurgos compressus Mapepire De Fe, False Coral [27] Không Không Không

Phân họ Dipsadinae[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Dipsadinae bao gồm các loài rắn mắt mèo, rắn đêm, và rắn vằn đen.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas Khác
Atractus trilineatus Three-lined Ground Snake [28] [28] ?[note 13] Không
Atractus cf. univittatus[note 14] Tobago One-lined Snake Không [29] Không Không
Dipsas variegata trinitatis[note 15] Snail-eating Snake [30] Không Không Không
Imantodes cenchoa cenchoa Mapepire Corde Violon, Fiddle-string Snake [31] [31] Không Không
Leptodeira annulata ashmeadi False Mapepire, Cat-eyed Night Snake [32] [32] [note 16][33] Không
Ninia atrata Red-nape Snake, Ring Neck Snake [34] [34] Không Không
Sibon nebulata nebulata Clouded Snake [35] [35] [note 17][35] Không

Phân họ Colubrinae[sửa | sửa mã nguồn]

Colubrinae là phân họ colubrid lớn nhất, bao gồm rắn chuột, rắn vua, rắn sữas, rắn nhorắn chàm.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas Khác
Chironius carinatus carinatus Machete Savane, Yellow Machete [36] Không Không Không
Chironius multiventris septentrionalis Long-tailed Machete Savane [37] Không Không Không
Chironius scurrulus[note 18] Smooth Machete Savane [38] Không Không Không
Drymarchon corais corais Yellow-tailed Cribo [39] [39] [note 19][39] Không
Leptophis ahaetulla coeruleodorus Lora, Parrot Snake [40] [40] Không Không
Leptophis stimsoni[note 20] Grey Lora [41] Không Không Không
Mastigodryas boddaerti boddaerti Machete Couesse [42] Không [note 21] [42]
Mastigodryas boddaerti dunni[note 22] Machete Couesse Không [43] Không [43]
Oxybelis aeneus Horsewhip [44] [44] [note 23] Không
Pseustes poecilonotus polylepis Dos Cocorite [45] Không Không Không
Pseustes sulphureus sulphureus Yellow-bellied Puffing Snake [46] Không Không Không
Spilotes pullatus pullatus Tigre, Tigro [47] [47] Không Không
Tantilla melanocephala Black-headed Snake [48] [48] [note 24][48] Không

Họ Elapidae[sửa | sửa mã nguồn]

Elapidae là một họ rắn có nọc độc được tìm thấy ở các khu vực nhiệt đớicận nhiệt đới khắp thế giới, bao gồm cả Ấn Độ DươngThái Bình Dương. Hai trong số đó đã được tìm thấy ở Trinidad và Tobago.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas Khác
Micrurus lemniscatus diutius Common Coral Snake [49] Không Không Không
Micrurus circinalis Large Coral Snake [50] Không [note 25][49] Không

Họ Viperidae[sửa | sửa mã nguồn]

Viperidae là một họ rắn độc có mặt khắp thế giới, ngoại trừ Australia, New Zealand, Ireland, Madagascar, HawaiiVòng Nam Cực. Tất cả đều có răng nanh khá dài để có thể găm sâu và tiêm nọc độc. Hai loài đã được tìm thấy ở Trinidad và Tobago.

Loài Tên thông thường Trinidad Tobago Quần đảo Bocas Khác
Bothrops atrox Mapepire Balsain, Fer-de-lance [51] Không Không Không
Lachesis muta muta Mapepire Zanana, Mapepire Z'Ananas, Bushmaster [52] Không Không Không

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thông tin đều dựa vào Boos (2001), trừ khi được chú thích khác.

  1. ^ Boos (2001), p.39
  2. ^ Boos (2001), p. 43.
  3. ^ Boos (2001), p. 43
  4. ^ Boos (2001), p. 44
  5. ^ Boos (2001), p. 45.
  6. ^ a b Boos (2001), p. 45
  7. ^ Boos (2001), p. 46
  8. ^ a b c Boos (2001), p. 50
  9. ^ a b Boos (2001), p. 60
  10. ^ a b c Boos (2001), p. 64
  11. ^ Boos (2001), p. 67
  12. ^ Bauer, Aaron M. (1998). Cogger, H.G. & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 188–195. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  13. ^ a b Boos (2001), p. 85
  14. ^ Boos (2001), p. 88
  15. ^ Boos (2001), pp. 89–93
  16. ^ Boos (2001), pp. 93–95
  17. ^ Boos (2001), p. 96
  18. ^ Boos (2001), p. 97
  19. ^ Boos (2001), p. 98
  20. ^ a b c Boos (2001), p. 99
  21. ^ a b Boos (2001), p. 100
  22. ^ a b Boos (2001), p. 102
  23. ^ a b c Boos (2001), p. 103
  24. ^ Boos (2001), p. 106
  25. ^ Boos (2001), pp. 107–109
  26. ^ Joseph R. Bailey & Robert A. Thomas (2006). “A revision of the South American snake genus Thamnodynastes Wagler, 1830 (Serpentes: Colubridae, Tachymenini). II. Three new species from northern South America, with further descriptions of Thamnodynastes gambotensis Pérez-Santos and Moreno and Thamnodynastes ramonriveroi Manzanilla and Sánchez”. Memoria de la Fundación La Salle de Ciencias Naturales. 66 (166): 7–27. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2012.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  27. ^ Boos (2001), p. 109
  28. ^ a b Boos (2001), p. 110
  29. ^ Boos (2001), p. 112
  30. ^ Boos (2001), p. 113
  31. ^ a b Boos (2001), p. 114
  32. ^ a b Boos (2001), p. 115
  33. ^ Boos (2001), p. 115.
  34. ^ a b Boos (2001), p. 117
  35. ^ a b c Boos (2001), p. 118
  36. ^ Boos (2001), p. 119
  37. ^ Boos (2001), p. 121
  38. ^ Boos (2001), p. 122
  39. ^ a b c Boos (2001), p. 123
  40. ^ a b Boos (2001), p. 125
  41. ^ Boos (2001), p. 126
  42. ^ a b Boos (2001), p. 128
  43. ^ a b Boos (2001), p. 130
  44. ^ a b Boos (2001), p. 133
  45. ^ Boos (2001), p. 136
  46. ^ Boos (2001), p. 138
  47. ^ a b Boos (2001), p. 140
  48. ^ a b c Boos (2001), p. 142
  49. ^ a b Boos (2001), p. 144
  50. ^ Boos (2001), p. 146
  51. ^ Boos (2001), p. 156
  52. ^ Boos (2001), p. 167

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

Boos, Hans E.A. (2001). The snakes of Trinidad and Tobago. Texas A&M University Press, College Station, TX. ISBN 1-58544-116-3. “A new locality record for the coral snake, Micrurus circinalis (Reptilia: Serpentes: Elapidae) on Monos Island, Trinidad and Tobago”. Living World, Journal of the Trinidad and Tobago Field Naturalists' Club: 41–42. 2009. Chú thích có tham số trống không rõ: |unused_data= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu