Thể thao điện tử tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thể thao điện tử
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Địa điểmTrung tâm thương mại Nagaworld 2 và Olympia
Vị tríPhnôm Pênh, Campuchia
Các ngày6 tháng 5 ― 15 tháng 5 năm 2023
← 2021
2025 →

Thể thao điện tử tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 được tổ chức tại Trung tâm thương mại Nagaworld 2 và Olympia ở Phnôm Pênh, Campuchia từ ngày 6 tháng 5 đến ngày 15 tháng 5 năm 2023.

Chín nội dung tranh huy chương trong thể thao điện tử, bao gồm năm nội dung và chín sự kiện trao huy chương. Các quốc gia tham gia, chỉ có thể tham gia bảy trong số chín sự kiện. Chủ nhà Campuchia có thể tham gia cả 9 nội dung.[1]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

LKM Lễ khai mạc VB / VL Vòng bảng / Vòng loại BK Bán kết CK Chung kết LBM Lễ bế mạc
Nội dung↓/Ngày → T5
4
T6
5
T7
6
CN
7
T2
8
T3
9
T4
10
T5
11
T6
12
T7
13
CN
14
T2
15
T3
16
T4
17
Attack Online 2 Cá nhân VB CK
Đồng đội VB CK
Đột Kích
(Cross Fire)
Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến
(League of Legends: Wild Rift)
BK CK
Mobile Legends: Bang Bang Đồng đội nam
Đồng đội nữ
PUBG Mobile Cá nhân
Đồng đội
Valorant
Lễ khai mạc/Bế mạc LKM LBM

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Campuchia)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Indonesia3205
2 Campuchia3115
3 Philippines2136
4 Việt Nam1247
5 Singapore1012
6 Malaysia0224
7 Thái Lan0022
8 Lào0011
 Myanmar0011
Tổng số (9 đơn vị)1081533

Bảng tổng sắp huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Môn thi đấu trên máy tính[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Attack Online 2[a] (Cá nhân)
chi tiết
Sao Rithchesda
 Campuchia
Sron Chanthoeun
 Campuchia
Nattapon Nakpinpart
 Thái Lan
Attack Online 2[a] (Đồng đội)
chi tiết
 Campuchia
Tea Sophanal
Bol Visal
Sao Rithchesda
Sron Chanthoeun
Ouk Sotha
Mao Straboth
Chea Sokpich
 Malaysia
Hariq Izzat Amirul
Iqbal Harun
Reydza Pyar Dasha
Shah Rullah Muadzah
Fazrul Izwan
Syahmi Aiman
 Thái Lan
Puwanat Sangdang
Akharapol Sriwiset
Nattapon Nakpinpart
Natthaphong Chueachai
Jeerasak Sengraka|
Crossfire[b]
chi tiết
 Việt Nam
Bùi Đình Văn
Lương Đức Tuấn
Huỳnh Quốc Khánh
Mai Thanh Phong
Lê Văn Sơn
Đàm Việt Hưng
 Indonesia
Jason Adrian
Kautsar Faruqurrohman Ekatama
Muhammad Adrian Setiawan
Riddho Putra Muharam
Samuel Santosa
Ivan Supardi
 Philippines
Aldrin Paul Lopez Borabon
Christian Amores
John Kenneth Camiling Alde
Justine Reige Grey Perez
Matthew Vasquez Arnaez
Arthur Gabrielle Caimoy Tecson
 Lào
Theppysa Chitthatalat
Anousone Kodxai
Saravouth Kommadam
Vongphachan Phoummeethone
Silisinh Siliphone
Kingkeo Thavixay
Valorant[b][4]
chi tiết
 Singapore
Yeoh Chun Ting
Ingram Tan Ying Xuan
Marcus Tan
Rodman Yap
Tidus Goh
Aryton Bryan Soh
không được trao huy chương  Philippines
Nathaniel Cabero
Bhreyanne Christ Reyes
Jose Eduardo Jamir
Xavier Juan
Mark Anthony Tuling
George Audrey Lachica
 Indonesia
Delbert Tanoto
Sheldon Andersen Chandra
Kevin Gunawan
Oliver Budi Wangge
Nanda Rizana
Bryan Carlos Setiawan
Willy Ivandra
 Việt Nam
Nguyễn Nhất Thống
Phạm Huỳnh Toàn Quốc
Nguyễn Văn Tiến
Nguyễn Trung Tín
Ngô Công Anh
Hoàng Trung Đức
Nguyễn Nam

Môn thi đấu trên điện thoại[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến
chi tiết
 Philippines
Chammy Nazarrea
Justine Tan
Aaron Bingay
Golden Dajao
Reniel Angara
Gerald Gelacio
 Việt Nam
Trần Hồng Phúc
Bùi Minh Mạnh
Hoàng Tiến Nhật
Hồ Trung Hậu
Trần Gia Huy
Nguyễn Trung Đức
Đặng Nhật Tân
 Singapore
Jing Kai Wong
Kenneth Goh Kai Yang
Tan Yee Khai
Wee Kiat Chua
Yew Ming Alex Tan
Wyi Shawn Lim
PUBG Mobile (Cá nhân)
chi tiết
Tra Chhany
 Campuchia
Alan Raynold Kumaseh
 Indonesia
Nguyễn Đình Chiến
 Việt Nam
Abdul Barode
 Philippines
PUBG Mobile (Đồng đội)
chi tiết
 Indonesia
Tengku M. Septiadi Ardiansyah
Fazriel Haikal Aditya
Muhammad Afriza
Teuku Muhammad Kausar
Alan Raynold Kumaseh
 Việt Nam
Đinh Dương Thành
Mạc Anh Hào
Vũ Hoàng Hưng
Ngô Đình Quang Anh
Phan Văn Đông
 Việt Nam[c]
Bùi Xuân Trường
Nguyễn Quốc Cường
Lê Văn Quang
Hoàng Vĩ Quang
Nguyễn Đình Chiến
 Malaysia[c]
Mohd Irzam Aman Zaini
Mohd Nabil Nazaruddin
Muhd Daim Rosli
Muhd Dhiya Ulhaq Arasz
Nadzrul Abdul Sagal
Mobile Legends: Bang Bang (Đồng đội nam)[b]
chi tiết
 Philippines
David Canon
Michael Sayson
Angelo Arcangel
Marco Requitiano
Rowgien Unigo
Nowee Macasa
 
 Malaysia
Idreen Abdul Jamal
Zul Hisham Noor
Irwandy Lim
Arif Abdul Halim
Danial Fuad
Nazhan Nor
Syafizan Najmi
 Myanmar
Kyaw Zin Bo
Min Ko Ko
Pay Hein Ko
Pyae Sone Khant
Swan Htet Aung
Ye Naung Oo
Zayawin Paing
 Campuchia
Cheang Piseth
Khoun Amey
Kosal Piseth
Nhem Chandavan
Pich Sopheak
Sok Roth
Ty Oudom
Mobile Legends: Bang Bang (Đồng đội nữ)[b]
chi tiết
 Indonesia
Cindy Laurent Siswanto
Isnaini Nurfajri Machdita
Michelle Denise Siswanto
Venny Lim
Viorelle Valencia Chen
Vivi Indrawaty
 Philippines
Kaye Alpuerto
Rica Amores
Alexandria Dardo
Gwyneth Diagon
Sheen Perez
Mery Vivero
 Malaysia
Anatasha Norman
Hanis Wahidah Dashuki
Nur Afrina Syuhada Shaltut
Nurul Effa Fauzana Fauzi
Sharifah Alia Husna
Vanessa Natasha Abdullah
Wan Nur Adibah Humairah
 Việt Nam
Lê Ngọc Tâm Nhi
Lương Khánh Hoà
Nguyễn Thảo My
Nông Thị Ngọc Ánh
Phạm Thu Hằng
Phan Thị Bích Ngọc
Vũ Huyền Anh

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Phiên bản được phát hành tại Campuchia của tựa game Mission Against Terror[2][3]
  2. ^ a b c d Dù phải tranh hạng ba nhưng cả hai đội thua ở bán kết đều nhận huy chương đồng.
  3. ^ a b Việt Nam 2 xếp thứ 3, Malaysia 1 xếp thứ 4 trên BXH tổng nhưng cả hai đội đều nhận huy chương đồng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sách kĩ thuật môn Thể Thao Điện Tử tại Sea Games 32”. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “Cambodia expects gold for AK2 of esports”. Khmer Times. 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ Domingo, Ramon (6 tháng 5 năm 2023). “ESPORTS: So, What is Attack Online 2?”. The Game. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ “VALORANT headline esports medal event at 2023 SEA Games Cambodia”. VALO2ASIA (bằng tiếng Anh). 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.