Danh sách chuyến lưu diễn hòa nhạc của GFriend

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chuyến lưu diễn hòa nhạc của GFriend
Chuyến lưu diễn hòa nhạc 3
Buổi gặp gỡ người hâm mộ 2
Buổi giới thiệu 9

Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend đã biểu diễn trong 2 chuyến lưu diễn hòa nhạc ở Châu Á, 1 chuyến lưu diễn ở Nhật Bản, 2 buổi gặp gỡ người hâm mộ và 9 buổi giới thiệu.

Chuyến lưu diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Ngày Lục địa Buổi biểu biễn Người tham dự Doanh thu Nguồn
Season of GFriend Tour 6 tháng 1, 2018 – 9 tháng 9, 2018 Châu Á 9 31,600 [1][2][3][4][5][6][7][8][4][5]
Bloom Japan Spring Tour 3 tháng 3, 2019 – 21 tháng 3, 2019 4
Go Go GFriend! Tour 18 tháng 5, 2019 – 17 tháng 11, 2019 10 75,000 7,387,500 USD [9]

Buổi gặp gỡ người hâm mộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
1st Fanmeeting "Dear. Buddy" 2 tháng 4, 2017 Seoul Hàn Quốc Seoul Olympic Park Olympic Hall
8 tháng 4, 2017 Băng Cốc Thái Lan GMM Live House
2nd Fanmeeting "Dear. Buddy - Cross the Sunset" 10 tháng 2, 2019 Seoul Hàn Quốc Seoul Olympic Park Olympic Hall

Buổi giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
LOL Asia Showcase 10 tháng 7, 2016 Seoul Hàn Quốc Yes24 Live Hall
3 tháng 9, 2016 Singapore Big Box, MegaBOX Convention Centre
4 tháng 9, 2016 Manila Philippines The Theatre, Solaire Resort & Casino
17 tháng 9, 2016 Osaka Nhật Bản TWIN21 MID Tower
18 tháng 9, 2016 Tokyo Harumi Passenger Ship Terminal Hall
1 tháng 10, 2016 Đài Bắc Đài Loan Taipei International Convention Center
Parallel Comeback Showcase 1 tháng 8, 2017 Seoul Hàn Quốc Yonsei University Grand Hall
Premium Showcase in Japan 28 tháng 3, 2018 Tokyo Nhật Bản Shinjuku Alta Theater
Moon Night Express 241 Comeback Showcase 30 tháng 4, 2018 Seoul Hàn Quốc Yes24 Live Hall
Time for Us Comeback Showcase 14 tháng 1, 2019
Tropical Night Comeback Showcase 1 tháng 7, 2019
回:Labyrinth Comeback Showcase 3 tháng 2, 2020
回:Song of the Sirens Comeback Showcase 13 tháng 7, 2020
回:Walpurgis Night Comeback Showcase 9 tháng 11, 2020

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “여자친구, 첫 단독콘서트 3분 만에 전석 매진..'퍼펙트' (bằng tiếng Hàn). OSEN. ngày 9 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “여자친구, 대만 첫 단독 콘서트 성황…'5천여팬 열광' (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “GFRIEND、10・10日本初シングル 韓国で10冠「夜」日本語ver収録 | ORICON NEWS”. Oricon.co.jp. ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ a b “여자친구, 日 첫 단독 라이브 공연 'GFRIEND SUMMER LIVE IN JAPAN' 성료”. Tvdaily.asiae.co.kr. ngày 3 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ a b “여자친구, 日 단독공연 'GFRIEND SUMMER LIVE IN JAPAN' 성료…'오사카→도쿄, 亞여친 등극' - RPM9 전자신문엔터테인먼트”. Rpm9.com. ngày 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Season of GFriend in Manila 2018”. Philippine Primer. ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ “Season of GFriend in Hongkong”. Timable.
  8. ^ “여자친구, 앙코르 콘서트 2분만에 8000석 전석매진” (bằng tiếng Hàn). OSEN. ngày 28 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “여자친구, 亞투어 'GO GO GFRIEND' 성료...4만명 동원”. EDaily. ngày 18 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.