Time for the Moon Night

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Time for the Moon Night
EP của GFriend
Phát hành30 tháng 4 năm 2018 (2018-04-30)
Thể loại
Hãng đĩa
Thứ tự album của GFriend
Parallel
(2017)
Time for the Moon Night
(2018)
Kyō Kara Watashitachi wa: GFriend 1st Best
(2018)
Đĩa đơn từ Time for the Moon Night
  1. "Time for the Moon Night"
    Phát hành: 30 tháng 4, 2018

Time for the Moon Nightmini album thứ sáu của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 30 tháng 4 năm 2018, thông qua Source Music và được phân phối bởi Kakao M.[1] Album có tổng cộng 8 bài hát, bao gồm bài hát chủ đề cùng tên và một bản nhạc không lời.

"Time for the Moon Night" được sản xuất bởi No Joo-hwan và Lee Won-jong, đây là bài hát chủ đề đầu tiên của GFriend không được sản xuất bởi bộ đôi nhà sản xuất Iggy và Youngbae.[2]

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Time for the Moon Night mang một màu sắc đa cảm và mơ mộng hơn so với các album trước của GFriend.[3] Theo thành viên Umji, nhóm muốn "thiết lập một hướng đi mới để sản xuất âm nhạc kích thích tư duy và tình cảm".[4]

"Love Bug" là một bài hát có nhịp điệu sôi động với âm thanh retro jazz, "Flower Garden" là một bản retro synth-pop và "Tik Tik" có âm thanh vui nhộn với giai điệu nu-disco. "Bye" là một bản pop ballad và "You Are My Star" là một bài hát tình cảm được viết dành cho người hâm mộ của GFriend.[3][4]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
1."Intro (Daytime)" No Joo-hwan
  • No Joo-hwan
  • Kim Ba-ro
1:00
2."Time for the Moon Night" (Tiếng Hàn; RomajaBam)No Joo-hwan
  • No Joo-hwan
  • Lee Won-jong
  • No Joo-hwan
  • Lee Won-jong
3:46
3."Love Bug"Seo Ji-eum
  • David Amber
  • Andy Love
  • Ryan S. Jhun
 3:42
4."Flower Garden" (휘리휘리; Hwirihwiri)MioMioMio3:15
5."Tik Tik" (틱틱)
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
  • Iggy
  • Youngbae
2:59
6."Bye"No Joo-hwan
  • No Joo-hwan
  • Kim Ye-il
  • Sophia Pae
No Joo-hwan4:54
7."You Are My Star" (; Byeol)Lee Shin-seongZigZag NoteZigZag Note3:15
8."Time for the Moon Night" (phiên bản nhạc không lời) 
  • No Joo-hwan
  • Lee Won-jong
  • No Joo-hwan
  • Lee Won-jong
3:47
Tổng thời lượng:26:50

Nhân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin được trích từ các ghi chú của album.[5]

Địa điểm

  • Thu âm tại VIBE Studio (bài 1–2, 4–7)
  • Thu âm tại In Grid Studio (bài 3)
  • Thu âm tại Velvet Studio (bài 1–2, 4, 6, 8)
  • Thu âm tại T Studio (bài 2, 8)
  • Phối nhạc tại KoKo Sound Studio
  • Phối nhạc tại In Grid Studio
  • Phối nhạc tại Cube Studio
  • Phối nhạc tại J's Atelier Studio
  • Phối nhạc tại W Sound
  • Phối nhạc tại Antenna Studio
  • Hoàn chỉnh âm thanh tại 821 Sound Mastering

Giọng hát

  • Yoon Bit-nara – hát đệm (bài 2)
  • Lee Dan-bi – hát đệm (bài 2)
  • Lee Won-jong – hát đệm (bài 2)
  • Yuju – hát đệm (bài 3)
  • Kim So–-ri – hát đệm (bài 4–5, 7)
  • Lee Ji-won – hát đệm (bài 4)
  • Sophia Pae – hát đệm (bài 6)

Kỹ thuật (không bao gồm các bài hát và nhà sản xuất được hiển thị trong danh sách bài hát ở trên)

  • Kim Ba-ro – biên khúc (bài 1), sắp xếp dây đàn (bài 1–2, 8)
  • No Ju-hwan – lập trình (bài 1–2, 8), piano (bài 2, 6, 8), keyboard (bài 1), biên khúc (bài 1, 6)
  • Ryu Hyeon-woo – guitar (bài 1–2, 5–8)
  • Jeong-jin – phối nhạc (bài 1)
  • Lee Sang-deok – thu âm (bài 1–2, 4, 6, 8)
  • Kwak Jeong-shin – thu âm (bài 1–2, 4–7)
  • Jung Mo-yeon – thu âm (bài 4–7), trợ lý thu âm (bài 1–2), chỉnh sửa kỹ thuật số (bài 3)
  • Yoong String – dây đàn (bài 1–2, 4, 6, 8)
  • Kim Ye-il – bass guitar (bài 2, 4, 6, 8), biên khúc (bài 6)
  • Lee Won-jong – lập trình (bài 2, 8)
  • Jung Dong-yoon – trống (bài 2, 8)
  • Go Hyeon-jung – phối nhạc (bài 2, 8)
  • Kim Joon-sang – trợ lý phối nhạc (bài 2, 8)
  • Jun Jin – trợ lý phối nhạc (bài 2, 8)
  • Jung Gi-woon – trợ lý phối nhạc (bài 2, 8)
  • Oh Sung-geun – thu âm (bài 2, 8)
  • Baek Kyung-hoon – trợ lý thu âm (bài 2, 8)
  • Ryan S. Jhun – giám đốc thanh nhạc (bài 3)
  • Jung Eun-kyung – thu âm, phối nhạc (bài 3)
  • Woo Min-jung – trợ lý thu âm (bài 3)
  • Kwon Seok-hong – sắp xếp dây đàn (bài 4)
  • Young – guitar (bài 4)
  • Jo-ssi Ajeossi – phối nhạc (bài 4–5, 7)
  • Seo Yong-bae – lập trình trống (bài 5, 7)
  • Iggy – piano, keyboard (bài 5, 7)
  • Sin Min – sắp xếp dây đàn (bài 6)
  • Ha Hyung-joo – trống (bài 6)
  • Ji Seung-nam – phối nhạc (bài 6)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2018) Vị trí

cao nhất

Nhật Bản (Oricon)[6] 63
Album Hàn Quốc (Gaon)[7] 1
Album thế giới Hoa Kỳ (Billboard)[8] 6

Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng Vị trí

cao nhất

Album Hàn Quốc (Gaon)[9] 55

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Doanh số
Hàn Quốc (Gaon)[10] 84,313+
Nhật Bản (Oricon)[6] 1,170+

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng và đề cử của Time for the Moon Night
GFriend at the 2016 Melon Music Awards
Tổng cộng[a]
Chiến thắng6
Đề cử9
Ghi chú
  1. ^ Một số giải thưởng không chỉ trao giải cho một người chiến thắng duy nhất, mà còn có giải nhì, giải ba, vv... vậy nên trong bảng này, đạt giải nhì, giải ba, vv... vẫn được tính là đoạt giải (khác với việc "mất giải" hay "không giành chiến thắng"). Ngoài ra, một số giải thưởng không công bố trước danh sách đề cử ban đầu mà trực tiếp trao giải cho người chiến thắng, tuy nhiên để dễ hiểu và tránh sự sai sót, mỗi giải thưởng trong bảng này đều được ngầm hiểu là đã có sự đề cử trước đó.

GFriend đã chứng tỏ sức ảnh hưởng của nhóm bằng cách phá vỡ các kỷ lục của các bảng xếp hạng âm nhạc.

Bài hát chủ đề, "Time for the Moon Night" chính thức được vinh danh là bài hát đầu tiên và duy nhất giành được giải thưởng lớn nhất trong năm 2018, sau khi liên tiếp đạt được 6 chiến thắng trên chương trình âm nhạc. Nhóm cũng đang được chú ý nhiều hơn khi thứ hạng của bài hát bắt đầu tăng dần trên mọi bảng xếp hạng âm nhạc.

Hơn hết, sau khi chương trình biểu diễn của "Time for the Moon Night" được phát sóng trên mọi chương trình âm nhạc, nó đã nhận được rất nhiều sự hưởng ứng nồng nhiệt. Đó là kết quả trực tiếp giúp thứ hạng bảng xếp hạng âm nhạc của họ tăng đều đặn khi nhóm có thể vượt qua các bài hát vững chắc của các nghệ sĩ đứng đầu bảng xếp hạng mạnh mẽ như Twice, School Rapper 2, Melomance và iKon và những nghệ sĩ khác.[11]

Indicates achieving a Music Program Grandslam Biểu thị cho chương trình âm nhạc all-kill hoặc grandslam: chiến thắng tất cả các chương trình âm nhạc trong cả tuần liên tiếp.
Giải thưởng trên chương trình âm nhạc
Tên chương trình Kênh Ngày phát sóng Nguồn
The Show SBS MTV double-dagger 8 tháng 5, 2018 [12]
Show Champion MBC Music double-dagger 9 tháng 5, 2018
16 tháng 5, 2018
M Countdown Mnet double-dagger 10 tháng 5, 2018
Music Bank KBS double-dagger 11 tháng 5, 2018
18 tháng 5, 2018
Show! Music Core MBC double-dagger 12 tháng 5, 2018
19 tháng 5, 2018
Inkigayo SBS double-dagger 13 tháng 5, 2018
20 tháng 5, 2018
Danh sách cuối năm 2018
Phê bình/Xuất bản Danh sách Vị trí Nguồn
KultScene 25 K-pop Sidetracks của năm 2018 (với Flower Garden) 16 [13]
Giải thưởng cuối năm
Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả Nguồn
2019 Gaon Chart Music Awards Người biểu diễn của năm (nhạc cụ) Đoạt giải [12]
Bài hát của năm – Tháng 4 Đề cử
Golden Disk Awards Bonsang kỹ thuật số Đề cử
2018 Melon Music Awards Video âm nhạc xuất sắc nhất Đoạt giải [14]
Bài hát của năm Đoạt giải
2019 Seoul Music Awards Màn biểu diễn vũ đạo xuất sắc nhất Đoạt giải
2018 Simply Kpop Year-End Special Nghệ sĩ nổi bật nhất của năm Đoạt giải [15]
2019 ATKP x Idol Champ Awards Khoảnh khắc biểu diễn vũ đạo roller coaster xuất sắc nhất Đoạt giải [16][17]
Khoảnh khắc biểu diễn vũ đạo tốc độ 2x xuất sắc nhất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Yoon Min-sik (ngày 16 tháng 4 năm 2018). “GFriend confirms April 30 release of new EP”. The Korea Herald. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ Herman, Tamar (ngày 1 tháng 5 năm 2018). “GFriend Return With 'Time For The Moon Night': Watch”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ a b Hong Dam-young (ngày 3 tháng 5 năm 2018). “[Album review] GFriend's Japanese anime sound never gets old”. The Korea Herald. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ a b Kwak Yeon-soo (ngày 2 tháng 5 năm 2018). 'Girlie' band GFriend seeks image makeover”. The Korea Times. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ Time for the Moon Night (CD). GFriend. Source Music. 2018.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ a b オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ “Gaon Album Chart – Week 18, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  8. ^ “World Music: Top World Album Charts”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ “2018년 Album Chart”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ Cumulative sales of Time For The Moon Night: 84,313
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên n.news.naver.com
  12. ^ a b “Kim Mi-jung & Shin Sang-won receiving the Performer of the Year [Best Instrumentals] for GFRIEND's Time for the Moon Night at 8th Gaon Chart Music Awards”. youtube.com. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ “25 Kpop Sidetracks of 2018”. KultScene. 19 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2020.
  14. ^ “Winners Of The 2018 Melon Music Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  15. ^ “GFriend chosen as one of the Simply Kpop′s ADIEU 2018 'The Most Highlighted Artist of 2018'. Simply Kpop: TV Archive. 21 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  16. ^ “[ATKP X IDOLCHAMP AWARDS] - IDOLCHAMPION Of The Year; 2018년 이달의 아챔돌에 입성한 14팀의 아이돌을 위한 총 결산투표! 올해의 아이돌챔피언은? (♡' v '♡)”. IDOLCHAMP Official Twitter. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ “2019 [ATKP X IDOLCHAMP AWARDS] - Winners”. All The Kpop. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]