Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hươu đảo Bawean”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa bảng phân loại, thêm bản đồ phân bố, thêm hình. |
n →Tham khảo: Thêm thể loại VIP using AWB |
||
Dòng 37: | Dòng 37: | ||
[[Thể loại:Động vật có vú Indonesia]] |
[[Thể loại:Động vật có vú Indonesia]] |
||
[[Thể loại:Động vật lớn Ấn-Âu]] |
[[Thể loại:Động vật lớn Ấn-Âu]] |
||
[[Thể loại:Động vật có vú châu Á]] |
Phiên bản lúc 13:42, ngày 5 tháng 2 năm 2014
Hyelaphus kuhlii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Cervidae |
Chi (genus) | Hyelaphus |
Loài (species) | H. kuhlii |
Danh pháp hai phần | |
Hyelaphus kuhlii Müller, 1840[2] | |
Nai nhỏ Indonesia[3] (danh pháp hai phần: Axis kuhlii) là một loài động vật có vú trong họ Cervidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Temminck miêu tả năm 1836.[2]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Semiadi, G., Pudyatmoko, S., Duckworth, J.W. & Timmins, R.J. (2008). Hyelaphus kuhlii. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 April 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of critically endangered.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Axis kuhlii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “Thông tư Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.