Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Hoàn Đế”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
==Thân thế== |
==Thân thế== |
||
Lưu Chí là cháu 4 đời của [[Hán Chương Đế]], cha là Lãi Ngu hầu Lưu Ký, mẹ là Yên phu nhân. |
|||
Lưu Chí lớn lên được phong chức Ngô Lễ hầu và lấy em gái của Lương thái hậu. Năm ông 14 tuổi, ngoại thích Lương Ký - anh của Lương thái hậu - hãm hại vua [[Hán Chất Đế]] và lập Lưu Chí lên ngôi, tức là Hán Hoàn Đế. |
|||
==Trừ ngoại thích== |
==Trừ ngoại thích== |
Phiên bản lúc 18:03, ngày 19 tháng 9 năm 2009
Hán Hoàn Đế | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||
Hoàng đế nhà Hán | |||||||||
Trị vì | 146 – 167 | ||||||||
Tiền nhiệm | Hán Chất Đế | ||||||||
Kế nhiệm | Hán Linh Đế | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 132 | ||||||||
Mất | 167 Trung Quốc | ||||||||
An táng | Tuyên lăng | ||||||||
| |||||||||
Triều đại | Nhà Đông Hán | ||||||||
Thân phụ | Lãi Ngu hầu Lưu Ký | ||||||||
Thân mẫu | Yên phu nhân |
Hán Hoàn Đế (chữ Hán: 漢桓帝; 132-167), tên thật là Lưu Chí (劉志), là bị vua thứ 11 nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Thân thế
Lưu Chí là cháu 4 đời của Hán Chương Đế, cha là Lãi Ngu hầu Lưu Ký, mẹ là Yên phu nhân.
Lưu Chí lớn lên được phong chức Ngô Lễ hầu và lấy em gái của Lương thái hậu. Năm ông 14 tuổi, ngoại thích Lương Ký - anh của Lương thái hậu - hãm hại vua Hán Chất Đế và lập Lưu Chí lên ngôi, tức là Hán Hoàn Đế.
Trừ ngoại thích
Họa hoạn quan
Qua đời
Xem thêm
Tham khảo
- Đặng Huy Phúc (2001), Các hoàng đế Trung Hoa, NXB Hà Nội
- Nguyễn Khắc Thuần (2003), Các đời đế vương Trung Hoa, NXB Giáo dục