Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nagaland”
→Tham khảo: AlphamaEditor, Add categories, part of Category Project Executed time: 00:00:01.9771131 using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox state |
|||
{{chú thích trong bài}} |
|||
<!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions --> |
|||
{{Thông tin đơn vị hành chính Ấn Độ/en |
|||
| |
| name = Nagaland |
||
| |
| native_name = |
||
| |
| native_name_lang = |
||
| |
| type = [[Phân cấp hành chính Ấn Độ|Bang]] |
||
| image_flag = <!-- Do not add a flag until it has been officially adopted --> |
|||
|latd = 25.4 |longd = 94.08 |
|||
| |
| image_map = IN-NL.svg |
||
| |
| map_alt = |
||
| coordinates = {{coord|25.67|94.12|region:IN-NL_type:adm1st|display=inline,title}} |
|||
|official_languages = [[tiếng Anh]] |
|||
| |
| coor_pinpoint = Kohima |
||
| coordinates_footnotes = |
|||
|legislature_strength = 60 |
|||
| subdivision_type = Quốc gia |
|||
|leader_title_1 = [[Thống đốc Nagaland|Thống đốc]] |
|||
| |
| subdivision_name = {{flagu|Ấn Độ}} |
||
| established_title = Thiết lập |
|||
|leader_title_2 = [[Chief Ministers of Nagaland|Thủ hiến]] |
|||
⚫ | |||
|leader_name_2 = Neiphiu Rio |
|||
| parts_type = Huyện |
|||
⚫ | |||
| parts_style = para |
|||
|area_total= 16579 |
|||
| |
| p1 = 11 |
||
| |
| seat_type = Thủ phủ |
||
| |
| seat = [[Kohima]] |
||
| seat1_type = Thành phố lớn nhất |
|||
⚫ | |||
| |
| seat1 = [[Dimapur]] |
||
| government_footnotes = |
|||
|population_density = 120 |
|||
| |
| leader_title = [[Thống đốc Nagaland|Thống đốc]] |
||
| |
| leader_name = [[Padmanabha Acharya]] |
||
| |
| leader_title1 = [[Thủ hiến Nagaland|Thủ hiến]] |
||
| leader_name1 = [[Shürhozelie Liezietsu]]<ref>{{cite news|title=Shurhozelie Liezeitsu elected as new Nagaland CM|url=http://indianexpress.com/article/india/shurhozelie-liezeitsu-elected-new-nagaland-cm-to-take-oath-on-wednesday-4534753/|accessdate=20 February 2017|work=[[The Indian Express]]|date=20 February 2017|location =Nagaland}}</ref> |
|||
|inset_map_marker = yes |
|||
| leader_title2 = [[Hội đồng lập pháp Nagaland|Lập pháp]] |
|||
| leader_name2 = [[Unicameral]] (60 ghế) |
|||
| leader_title3 = [[Danh sách Tòa Thượng thẩm Ấn Độ|Tòa Thượng thẩm]] |
|||
| leader_name3 = [[Tòa Thượng thẩm Gauhati]] |
|||
| unit_pref = Metric<!-- or US or UK --> |
|||
| area_footnotes = |
|||
| area_total_km2 = 16579 |
|||
| area_note = |
|||
| area_rank = [[Danh sách bang Ấn Độ theo diện tích|Thứ 26]] |
|||
| elevation_footnotes = |
|||
| elevation_m = |
|||
| population_footnotes = |
|||
⚫ | |||
| population_as_of = 2011 |
|||
| population_rank = [[Danh sách bang Ấn Độ theo dân số|Thứ 25]] |
|||
| population_density_km2 = 119 |
|||
| population_note = |
|||
| timezone1 = [[Giờ chuẩn Ấn Độ|IST]] |
|||
| utc_offset1 = +05:30 |
|||
| iso_code = [[ISO 3166-2:IN|IN-NL]] |
|||
| blank_name_sec1 = Tỉ lệ biết chữ |
|||
| blank_info_sec1 = 80,11% |
|||
| blank1_name_sec1 = [[Ngôn ngữ chính thức]] |
|||
| blank1_info_sec1 = [[Tiếng Anh]] |
|||
| website = [https://www.nagaland.gov.in// nagaland.gov.in/] |
|||
| footnotes = {{ref|cap|†}}Được thách ra từ [[Assam]] theo Đạo luật Bang Nagaland, 1962 |
|||
}} |
}} |
||
'''Nagaland''' |
'''Nagaland''' là một bang miền [[Đông Bắc Ấn Độ]]. Nó tiếp giáp với [[Assam]] về phía tây và bắc, [[Arunachal Pradesh]] về phía bắc, [[Myanmar]] về phía đông, và [[Manipur]] về phía nam. Thủ phủ là [[Kohima]], còn thành phố lớn nhất là [[Dimapur]]. Nó có diện tích {{convert|16,579|km2}} với dân số 1.980.602 theo thống kê 2011, là một trong các bang nhỏ nhất Ấn Độ.<ref name=coiprov>[http://censusindia.gov.in/2011-prov-results/paper2/data_files/nagaland/8-fig_naga-9.pdf Census of India 2011] Govt of India</ref> |
||
Nagaland là nơi cư ngự của 16 bộ tộc lớn — [[Naga Angami|Angami]], [[Naga Ao|Ao]], [[Naga Chakhesang|Chakhesang]], [[Naga Chang|Chang]], [[người Dimasa|Kachari]], [[người Khiamniungan|Khiamniungan]], [[người Konyak|Konyak]], [[người Kuki|Kuki]], [[Naga Lotha|Lotha]], [[người Phom|Phom]], [[Naga Pochury|Pochury]], [[Naga Rengma|Rengma]], [[Naga Sangtam|Sangtam]], [[Naga Sumi|Sumi]], [[Yimchunger]], và [[Naga Zeme|Zeme]]-[[Naga Liangmai|Liangmai]] (Zeliang) cũng như nhiều tiểu bộ tộc khác.<ref name=pn>Purusottam Nayak, [http://mpra.ub.uni-muenchen.de/51851/ Some Facts and Figures on Development Attainments in Nagaland], Munich Personal RePEc Archive, MPRA Paper No. 51851, October 2013</ref> Mỗi bộ tộc có phong tục tập quán, ngôn ngữ và trang phục riêng biệt.<ref name=undp>[http://cq-publish.dev.undp.org/content/dam/india/docs/state_human_develop_report_nagaland_full_report_2008.pdf Nagaland – State Human Development Report] United Nations Development Programme (2005)</ref> |
|||
Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp liên dân tộc. Nagaland là một trong ba bang mà đa phần dân cư theo [[Kitô giáo]].<ref name=censusreligion>[http://censusindia.gov.in/Census_Data_2001/Census_data_finder/C_Series/Population_by_religious_communities.htm Population by religious communities] Census of India, 2001, Govt of India</ref><ref>Gordon Pruett, Christianity, history, and culture in Nagaland, ''Indian Sociology'', January 1974, vol. 8, no. 1, pp 51-65</ref> |
|||
{{Các bang và lãnh thổ Ấn Độ}} |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{ |
{{Các bang và lãnh thổ Ấn Độ}} |
||
{{thể loại Commons|Nagaland}} |
|||
[[Thể loại:Nagaland| ]] |
[[Thể loại:Nagaland| ]] |
Phiên bản lúc 07:37, ngày 24 tháng 6 năm 2017
Nagaland | |
---|---|
— Bang — | |
Quốc gia | Ấn Độ |
Thiết lập | 1 tháng 12, 1963† |
Thủ phủ | Kohima |
Thành phố lớn nhất | Dimapur |
Huyện | 11 |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Padmanabha Acharya |
• Thủ hiến | Shürhozelie Liezietsu[1] |
• Lập pháp | Unicameral (60 ghế) |
• Tòa Thượng thẩm | Tòa Thượng thẩm Gauhati |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 16.579 km2 (6,401 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 26 |
Dân số (2011) | |
• Tổng cộng | 1.980.602 |
• Thứ hạng | Thứ 25 |
• Mật độ | 119/km2 (310/mi2) |
Múi giờ | IST (UTC+05:30) |
Mã ISO 3166 | IN-NL |
Tỉ lệ biết chữ | 80,11% |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh |
Trang web | nagaland.gov.in/ |
†Được thách ra từ Assam theo Đạo luật Bang Nagaland, 1962 |
Nagaland là một bang miền Đông Bắc Ấn Độ. Nó tiếp giáp với Assam về phía tây và bắc, Arunachal Pradesh về phía bắc, Myanmar về phía đông, và Manipur về phía nam. Thủ phủ là Kohima, còn thành phố lớn nhất là Dimapur. Nó có diện tích 16,579 kilômét vuông (6,401 dặm vuông Anh) với dân số 1.980.602 theo thống kê 2011, là một trong các bang nhỏ nhất Ấn Độ.[2]
Nagaland là nơi cư ngự của 16 bộ tộc lớn — Angami, Ao, Chakhesang, Chang, Kachari, Khiamniungan, Konyak, Kuki, Lotha, Phom, Pochury, Rengma, Sangtam, Sumi, Yimchunger, và Zeme-Liangmai (Zeliang) cũng như nhiều tiểu bộ tộc khác.[3] Mỗi bộ tộc có phong tục tập quán, ngôn ngữ và trang phục riêng biệt.[4]
Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp liên dân tộc. Nagaland là một trong ba bang mà đa phần dân cư theo Kitô giáo.[5][6]
Tham khảo
- ^ “Shurhozelie Liezeitsu elected as new Nagaland CM”. The Indian Express. Nagaland. 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
- ^ Census of India 2011 Govt of India
- ^ Purusottam Nayak, Some Facts and Figures on Development Attainments in Nagaland, Munich Personal RePEc Archive, MPRA Paper No. 51851, October 2013
- ^ Nagaland – State Human Development Report United Nations Development Programme (2005)
- ^ Population by religious communities Census of India, 2001, Govt of India
- ^ Gordon Pruett, Christianity, history, and culture in Nagaland, Indian Sociology, January 1974, vol. 8, no. 1, pp 51-65