Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lactose”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 22: Dòng 22:


== Hoá học ==
== Hoá học ==
Lactoza là một [[disacarit]] bao gồm một β-D-[[galactoza|galactase]] và một β-D-[[glucose|glucoza]] được liên kết với nhau qua liên kết β 1-4 [[glicozit]].
Lactose là một [[disacarit]] bao gồm một β-D-[[galactoza|galactase]] và một β-D-[[glucose|glucoza]] được liên kết với nhau qua liên kết β 1-4 [[glicozit]].


== Độ tan ==
== Độ tan ==
Lactoza có độ tan là 1/4,63, tức là 0,216 g lactose tan hoàn toàn trong 1 ml nước.
Lactose có độ tan là 1/4,63, tức là 0,216 g lactose tan hoàn toàn trong 1 ml nước.


Độ tan trong nước là 18,9049 ở 25 °C, 25,1484 ở 40 °C và 37,2149 ở 60 °C trong 100 g dung dịch. Độ tan của lactose trong [[êtanol|etanol]] là 0,0111 g ở 40 °C và 0,0270 ở 60 °C trong 100 g dung dịch.{{fn|1}}
Độ tan trong nước là 18,9049 ở 25 °C, 25,1484 ở 40 °C và 37,2149 ở 60 °C trong 100 g dung dịch. Độ tan của lactose trong [[êtanol|etanol]] là 0,0111 g ở 40 °C và 0,0270 ở 60 °C trong 100 g dung dịch.{{fn|1}}

Phiên bản lúc 11:55, ngày 26 tháng 6 năm 2018

Lactoza
Danh pháp IUPAC4-O-β-D-galactopyranosyl-β-D-glucopyranose
Tên khácĐường sữa; (2S,3R,4R,5S,6R)-6-(hydroxymethyl)-5-((2S,3R,4S,5R,6R)-3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)tetrahydro-2H-pyran-2-yloxy)tetrahydro-2H-pyran-2,3,4-triol
Nhận dạng
Số CAS63-42-3
Thuộc tính
Công thức phân tửC12H22O11
Khối lượng mol342.29648 g/mol
Bề ngoàirắn trắng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước0.216 g/mL
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Lactose (cũng được biết đến như đường sữa) là một đường được chủ yếu tìm thấy trong sữa, chiếm khoảng 2-8% về khối lượng. Cái tên có nguồn gốc từ Latin, có nghĩa là sữa, cộng thêm đuôi -oza dùng để đặt tên đường. Tên hệ thống của nó là β-D-galactopiranozyl-(1↔4)β-D-glucopiranozơ.

Hoá học

Lactose là một disacarit bao gồm một β-D-galactase và một β-D-glucoza được liên kết với nhau qua liên kết β 1-4 glicozit.

Độ tan

Lactose có độ tan là 1/4,63, tức là 0,216 g lactose tan hoàn toàn trong 1 ml nước.

Độ tan trong nước là 18,9049 ở 25 °C, 25,1484 ở 40 °C và 37,2149 ở 60 °C trong 100 g dung dịch. Độ tan của lactose trong etanol là 0,0111 g ở 40 °C và 0,0270 ở 60 °C trong 100 g dung dịch.1

Khả năng tiêu hoá lactose

Động vật có vú nuôi con bằng sữa. Để có thể tiêu hoá lactose, cần có một enzim gọi là lactase (β-D-galactozidaza), và enzim này tách phân tử thành hai đơn vị monosacarit của nó là glucosegalactose.

Tham khảo