Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tommy Haas”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Use dmy dates|date=February 2013}}
{{Infobox tennis biography
{{Infobox tennis biography
|name=Tommy Haas
|name=Tommy Haas
|image=[[Tập tin:2009.05.26 Roland Garros Tommy Haas.JPG|200px]]
|image=Haas Roland Garros 2009 1.jpg
|caption=Haas tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009]]
|caption=Haas at the [[2009 French Open]]
|fullname=Thomas Mario Haas
|fullname=Thomas Mario Haas
|country={{GER}}
|country={{GER}}
|residence=[[Bradenton, Florida]], Hoa Kỳ <br> [[Los Angeles]], Hoa Kỳ
|residence=[[Bradenton, Florida|Bradenton]], [[Florida]], USA <br> [[Los Angeles]], USA
|birth_date={{ngày sinh tuổi|df=yes|1978|4|3}}
|birth_date={{Birth date and age|df=yes|1978|4|3}}
|birth_place=[[Hamburg]], Đức
|birth_place=[[Hamburg]], Germany
|height={{convert|1,88|m|ftin|abbr=on}}
|height={{convert|1.88|m|ftin|abbr=on}}
|turnedpro=1996
|turnedpro=1996
|retired=2018
|plays=Tay phải (Đánh trái 1 tay)
|plays=Right-handed (one-handed backhand)
|careerprizemoney=[[US$|$]]11,837,741
|careerprizemoney= US$13,609,987
|singlesrecord=525–293
|singlesrecord={{tennis record|won=569|lost=338}}
|singlestitles=15
|singlestitles=15
|highestsinglesranking= 2 <small>(13.5.2002)</small>
|highestsinglesranking = No. 2 (13 May 2002)
|currentsinglesranking= 462 <small>(25.4.2016)</small>
|AustralianOpenresult=SF ([[1999 Australian Open – Men's Singles|1999]], [[2002 Australian Open – Men's Singles|2002]], [[2007 Australian Open – Men's Singles|2007]])
|AustralianOpenresult=SF ([[1999 Australian Open – Men's Singles|1999]], [[2002 Australian Open – Men's Singles|2002]], [[2007 Australian Open – Men's Singles|2007]])
|FrenchOpenresult=QF ([[2013 French Open – Men's Singles|2013]])
|FrenchOpenresult=QF ([[2013 French Open – Men's Singles|2013]])
Dòng 21: Dòng 22:
|USOpenresult=QF ([[2004 US Open – Men's Singles|2004]], [[2006 US Open – Men's Singles|2006]], [[2007 US Open – Men's Singles|2007]])
|USOpenresult=QF ([[2004 US Open – Men's Singles|2004]], [[2006 US Open – Men's Singles|2006]], [[2007 US Open – Men's Singles|2007]])
|Othertournaments=Yes
|Othertournaments=Yes
|GrandSlamCupresult= F ([[Grand Slam Cup#1999|1999]])
|Olympicsresult=[[Tập tin:Silver medal.svg|20px]] Huy chương bạc ([[Thế vận hội Mùa hè|2000]])
|Olympicsresult = F ([[Tennis at the 2000 Summer Olympics – Men's singles|2000]])
|doublesrecord=60–73
|doublesrecord=74–86
|doublestitles=1
|doublestitles=1
|highestdoublesranking=No. 127 (18 tháng 2 năm 2002)
|highestdoublesranking=No. 82 (3 February 2014)
|currentdoublesranking=No. 140 (13 tháng 5 năm 2013)
|AustralianOpenDoublesresult=
|AustralianOpenDoublesresult=
|FrenchOpenDoublesresult=1R (2011)
|FrenchOpenDoublesresult=1R ([[2011 French Open – Men's Doubles|2011]])
|WimbledonDoublesresult=
|WimbledonDoublesresult=
|USOpenDoublesresult=1R (2005)
|USOpenDoublesresult=3R ([[2015 US Open – Men's Doubles|2015]])
|OthertournamentsDoubles=Yes
|updated=ngày 13 tháng 5 năm 2013
|OlympicsDoublesresult=QF ([[Tennis at the 2000 Summer Olympics – Men's doubles|2000]])
|Team=yes
|DavisCupresult= SF ([[2007 Davis Cup World Group|2007]])
|medaltemplates-expand = yes
|medaltemplates =
{{MedalCompetition|[[Tennis at the Summer Olympics|Olympic Games]]}}
{{MedalSilver|[[2000 Summer Olympics|2000 Sydney]]|[[Tennis at the 2000 Summer Olympics – Men's singles|Singles]]}}
}}
}}
'''Thomas Mario "Tommy" Haas''' (sinh ngày [[3 tháng 4]] năm [[1978]]) là một vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp người [[Đức]]. Anh đã tham gia thi đấu trong [[hiệp hội quần vợt nhà nghề]] từ năm 1996. Sau khi lọt vào danh sách 100 tay vợt hàng đầu vào năm 1997 và đạt vị trí đánh đơn số 2 thế giới vào tháng 5 năm 2002 thì sự nghiệp của Haas bị gián đoạn bởi chấn thương: anh đã bị loại khỏi bảng xếp hạng thế giới 2 lần do không có khả năng chơi trong 12 tháng.<ref>[http://bleacherreport.com/articles/729898-tommy-haas-renaissance-man Tommy Haas: Renaissance Man] Bleacher Report. ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.</ref>
'''Thomas Mario "Tommy" Haas''' (sinh ngày [[3 tháng 4]] năm [[1978]]) là một cựu vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp người [[Đức]]. Anh đã tham gia thi đấu trong [[hiệp hội quần vợt nhà nghề]] từ năm 1996. Sau khi lọt vào danh sách 100 tay vợt hàng đầu vào năm 1997 và đạt vị trí đánh đơn số 2 thế giới vào tháng 5 năm 2002 thì sự nghiệp của Haas bị gián đoạn bởi chấn thương: anh đã bị loại khỏi bảng xếp hạng thế giới 2 lần do không có khả năng chơi trong 12 tháng.<ref>[http://bleacherreport.com/articles/729898-tommy-haas-renaissance-man Tommy Haas: Renaissance Man] Bleacher Report. ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.</ref>
==Vòng chung kết các giải lớn==
==Vòng chung kết các giải lớn==



Phiên bản lúc 11:05, ngày 30 tháng 4 năm 2019

Tommy Haas
Haas at the 2009 French Open
Tên đầy đủThomas Mario Haas
Quốc tịch Đức
Nơi cư trúBradenton, Florida, USA
Los Angeles, USA
Sinh3 tháng 4, 1978 (46 tuổi)
Hamburg, Germany
Chiều cao1,88 m (6 ft 2 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệp1996
Giải nghệ2018
Tay thuậnRight-handed (one-handed backhand)
Tiền thưởngUS$13,609,987
Đánh đơn
Thắng/Thua569–338 (62.73%)
Số danh hiệu15
Thứ hạng cao nhấtNo. 2 (13 May 2002)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngSF (1999, 2002, 2007)
Pháp mở rộngQF (2013)
WimbledonSF (2009)
Mỹ Mở rộngQF (2004, 2006, 2007)
Các giải khác
Grand Slam CupF (1999)
Thế vận hộiF (2000)
Đánh đôi
Thắng/Thua74–86
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhấtNo. 82 (3 February 2014)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộng1R (2011)
Mỹ Mở rộng3R (2015)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiQF (2000)
Giải đồng đội
Davis CupSF (2007)
Thành tích huy chương
Olympic Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2000 Sydney Singles

Thomas Mario "Tommy" Haas (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1978) là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đức. Anh đã tham gia thi đấu trong hiệp hội quần vợt nhà nghề từ năm 1996. Sau khi lọt vào danh sách 100 tay vợt hàng đầu vào năm 1997 và đạt vị trí đánh đơn số 2 thế giới vào tháng 5 năm 2002 thì sự nghiệp của Haas bị gián đoạn bởi chấn thương: anh đã bị loại khỏi bảng xếp hạng thế giới 2 lần do không có khả năng chơi trong 12 tháng.[1]

Vòng chung kết các giải lớn

Chung kết Thế vận hội

Đấu đơn: 1 (1 huy chương bạc)

Kết quả Năm Giải vô địch Mặt sân Đối thủ Điểm số
Bạc 2000 Olympics Sydney Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6

Chung kết Masters Series

Đấu đơn: 2 (1–1)

Kết quả Năm Giải Vô địch Mặt sân Đối thủ Điểm số
Vô địch 2001 Stuttgart Cứng (i) Belarus Max Mirnyi 6–2, 6–2, 6–2
Giải nhì 2002 Rome Đất nện Hoa Kỳ Andre Agassi 3–6, 3–6, 0–6

Chung kết các giải đấu hiệp hội quần vợt nhà nghề

Đấu đơn: 26 (15–13)

Legend
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
Grand Slam Cup (0–1)
Olympic Silver Medal (1)
ATP World Tour Masters 1000 (1–1)
ATP World Tour 500 Series (4–4)
ATP World Tour 250 Series (7–4)
Kết quả Số. Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Điểm số
Giải nhì 1. 13 tháng 10 năm 1997 Open Sud de France, Lyon, Pháp Cứng (i) Pháp Fabrice Santoro 4–6, 4–6
Giải nhì 2. 19 tháng 10 năm 1998 Open Sud de France, Lyon, Pháp(2) Cứng (i) Tây Ban Nha Àlex Corretja 6–2, 6–7(6–8), 1–6
Giải nhì 3. 11 tháng 1 năm 1999 Heineken Open, Auckland, New Zealand Cứng Hà Lan Sjeng Schalken 4–6, 4–6
Vô địch 1. 15 tháng 2 năm 1999 Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Jim Courier 6–4, 6–1
Giải nhì 4. 19 tháng 7 năm 1999 Mercedes Cup, Stuttgart, Đức Đất nện Thụy Điển Magnus Norman 7–6(8–6), 6–4, 6–7(7–9), 0–6, 3–6
Giải nhì 5. 17 tháng 9 năm 1999 Grand Slam Cup, Munich, Đức Thảm Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski 3–6, 4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7)
Giải nhì 6. ngày 1 tháng 5 năm 2000 Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức Đất nện Argentina Franco Squillari 4–6, 4–6
Giải nhì 7. 18 tháng 9 năm 2000 Thế vận hội Mùa hè, Sydney, Úc Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6
Giải nhì 8. 9 tháng 10 năm 2000 Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 2. 1 tháng 1 năm 2001 ATP Adelaide, Adelaide, Úc Cứng Chile Nicolás Massú 6–3, 6–1
Vô địch 3. 20 tháng 8 năm 2001 ATP Long Island, Long Island, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 3–6, 6–2
Vô địch 4. 8 tháng 10 năm 2001 Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo Cứng(i) Argentina Guillermo Cañas 6–2, 7–6(8–6), 6–4
Vô địch 5. 15 tháng 19 năm 2001 Stuttgart Masters, Stuttgart, Đức Cứng (i) Belarus Max Mirnyi 6–2, 6–2, 6–2
Giải nhì 9. 6 tháng 5 năm 2002 Rome Masters, Roma, Ý Cứng Hoa Kỳ Andre Agassi 3–6, 3–6, 0–6
Vô địch 6. 12 tháng 4 năm 2004 U.S. Men's Clay Court Championships, Houston, Hoa Kỳ Đất nện Hoa Kỳ Andy Roddick 6–3, 6–4
Vô địch 7. 12 tháng 7 năm 2004 Mercedes-Benz Cup, Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Đức Nicolas Kiefer 7–6(8–6), 6–4
Vô địch 8. 5 tháng 2 năm 2006 International Tennis Championships, Delray Beach, Hoa Kỳ Cứng Bỉ Xavier Malisse 6–3, 3–6, 7–6(7–5)
Vô địch 9. 25 tháng 2 năm 2006 Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ (2) Cứng (i) Thụy Điển Robin Söderling 6–3, 6–2
Vô địch 10. 24 tháng 7 năm 2006 Los Angeles Open, Los Angeles, Hoa Kỳ (2) Cứng Nga Dmitry Tursunov 4–6, 7–5, 6–3
Vô địch 11. 25 tháng 2 năm 2007 Memphis International, Memphis, Hoa Kỳ (3) Cứng (i) Hoa Kỳ Andy Roddick 6–2, 6–3
Vô địch 12. ngày 14 tháng 6 năm 2009 Gerry Weber Open, Halle, Đức Cỏ Serbia Novak Djokovic 6–3, 6–7(4–7), 6–1
Vô địch 13. 17 tháng 6 năm 2012 Gerry Weber Open, Halle, Đức (2) Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 7–6(7–5), 6–4
Giải nhì 10. 22 tháng 7 năm 2012 German Open Tennis Championships, Hamburg, Đức Đất nện Argentina Juan Mónaco 5–7, 4–6
Giải nhì 11. 5 tháng 8 năm 2012 Citi Open, Washington, D.C., Hoa Kỳ Cứng Ukraina Alexandr Dolgopolov 7–6(9–7), 4–6, 1–6
Giải nhì 12. 17 tháng 2 năm 2013 SAP Open, San Jose, Hoa Kỳ Cứng(i) Canada Milos Raonic 4–6, 3–6
Vô địch 14. 5 tháng 5 năm 2013 Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức Đất nện Đức Philipp Kohlschreiber 6–3, 7–6 (7–3)
Vô địch 15. 20 tháng 10 năm 2013 Erste Bank Open, Vienna, Áo Cứng Hà Lan Robin Haase 6-3,4-6,6-4
Giải nhì 13. 16 tháng 2 năm 2014 PBZ Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia Hard (i) Croatia Marin Cilic 3–6, 4–6

Đấu đôi: 1 (1–0)

Legend
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (1–0)
Kết quả Số. Ngày Giải đấu Mặt sân Bạn đấu Đối thủ Điểm số
Vô địch 1. 9 tháng 2 năm 2009 SAP Open, San Jose, Hoa Kỳ Cứng (i) Cộng hòa Séc Radek Štěpánek Ấn Độ Rohan Bopanna
Phần Lan Jarkko Nieminen
6–2, 6–3

Chú thích

  1. ^ Tommy Haas: Renaissance Man Bleacher Report. ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.