Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Galatasaray S.K. (bóng đá)”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{mergefrom|Galatasaray S.K. (clb bóng đá)}} |
|||
{{Infobox football club |
{{Infobox football club |
||
| clubname = Galatasaray |
| clubname = Galatasaray |
||
⚫ | |||
| nickname = ''Cimbom'' ({{IPA-tr|d͡ʒimbom}})<br />''Sarı-Kırmızılılar'' (Màu đỏ vàng)<br />''Aslanlar'' (Sư tử) |
| nickname = ''Cimbom'' ({{IPA-tr|d͡ʒimbom}})<br />''Sarı-Kırmızılılar'' (Màu đỏ vàng)<br />''Aslanlar'' (Sư tử) |
||
| image = |
| image = Galatasaray_Star_Logo.png |
||
| image_size = 175px |
|||
⚫ | | founded = {{Start date and years ago|1905|10| |
||
⚫ | |||
| country = {{TUR}} |
|||
| short name = GS<br />Gala |
|||
| confed = [[UEFA]] (Châu Âu) |
|||
⚫ | | founded = {{Start date and years ago|1905|10|30|df=yes}}<ref name="Galatasaray Nasıl Kuruldu">{{cite web | title = Galatasaray Nasıl Kuruldu | url = http://www.galatasaray.org/s/galatasaray-nasil-kuruldu/13 | publisher = galatasaray.org}}</ref><ref name="İlk Yıllar">{{cite web | title = İlk Yıllar | url = http://www.galatasaray.org/s/ilk-yillar/16 | publisher = Samir.Agayev}}</ref> <br />với tên gọi ''Galata-Serai Football Club''<ref>[http://i.imgur.com/o9qboQ4.jpg Foundation certificate]</ref><br />[[Galatasaray (district)|Galatasaray]], [[Galata]], [[Beyoğlu]], [[Istanbul]], Thổ Nhĩ Kỳ |
||
| owntitle |
| owntitle = Chủ sở hữu |
||
| owner = [[Dursun Özbek]] |
|||
| owner = [[Galatasaray S.K.]] (66,42%)<ref>{{cite web|url=https://www.kap.org.tr/en/sirket-bilgileri/genel/958-galatasaray-sportif-sinai-ve-ticari-yatirimlar-a-s|title=GALATASARAY SPORTİF SINAİ VE TİCARİ YATIRIMLAR A.Ş.: General Information|access-date=5 November 2017|publisher=Turkish Public Disclosure Platform (KAP)}}</ref> |
|||
| manager = [[Jan Olde Riekerink]] |
|||
| |
| chairman = [[Mustafa Cengiz]] |
||
| manager = [[Fatih Terim]]<ref>{{cite web|url=https://twitter.com/Galatasaray/status/943943583320682496|title=Galatasaray EN on Twitter|publisher=}}</ref> |
|||
| position = Vô địch |
|||
| |
| league = [[Süper Lig]] |
||
| season = [[2018–19 Süper Lig|2018–19]] |
|||
| capacity = 52.652 |
|||
| |
| position = [[Süper Lig]], thứ 1 (Vô địch) |
||
| ground = [[Sân vận động Türk Telekom]] |
|||
| current = |
|||
| capacity = 52.223<ref name="tff.org">{{cite web|url=http://www.tff.org/Default.aspx?pageID=394&stadID=5018|title=Stat Arama Detay TFF|website=www.tff.org}}</ref> |
|||
⚫ | |||
| current = 2019–20 Galatasaray S.K. season |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| pattern_b1 = |
| pattern_b1 = _galatasaray1920h |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| pattern_so1 = |
| pattern_so1 = |
||
| |
| leftarm1 = 8C1223 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
| |
| rightarm1 = FCB514 |
||
| |
| shorts1 = 8C1223 |
||
| |
| socks1 = 000000 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| rightarm1 = A32638 |
|||
| |
| pattern_so2 = _socks |
||
| |
| leftarm2 = E1CEA9 |
||
| |
| body2 = E1CEA9 |
||
| |
| rightarm2 = E1CEA9 |
||
| |
| shorts2 = E1CEA9 |
||
| |
| socks2 = E1CEA9 |
||
⚫ | |||
| socks2 = 000000 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| color1=#FCB515 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| color2=#A32638 |
|||
| leftarm3 = FFFFFF |
|||
⚫ | |||
| rightarm3 = FFFFFF |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| website = http://www.galatasaray.org/ |
| website = http://www.galatasaray.org/ |
||
}} |
}} |
||
'''Galatasaray Spor Kulübü''' |
'''Galatasaray Spor Kulübü''' ({{IPA-tr|ɡaɫatasaˈɾaj ˈspoɾ kulyˈby}}, ''Câu lạc bộ thể thao Galatasaray''), là một câu lạc bộ [[bóng đá]] chuyên nghiệp [[Người Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]] có trụ sở tại phía bên châu Âu của thành phố [[Istanbul]] ở [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Đây là thương hiệu bóng đá của [[Galatasaray S.K.|Câu lạc bộ thể thao Galatasaray]] cùng tên. |
||
Galatasaray là câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thành công nhất; ở trong nước, họ đã giành 22 chức vô địch [[Süper Lig]], 18 [[Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Cúp Thổ Nhĩ Kỳ]] và 16 [[Siêu cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Siêu cúp Thổ Nhĩ Kỳ]]. Galatasaray là một trong ba đội đã tham dự tất cả các mùa giải của Süper Lig kể từ năm 1959. |
|||
Ở cấp độ quốc tế, Galatasaray đã vô địch [[UEFA Europa League|Cúp UEFA]] và [[Siêu cúp bóng đá châu Âu|Siêu cúp châu ÂU]] vào 2000, trở thành đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên và duy nhất vô địch một giải đấu hàng đầu của UEFA. Ở mùa giải 1999–2000, câu lạc bộ đạt được chiến tích hiếm có khi giành được cú ăn bốn bằng việc vô địch Süper Lig, Cúp Thổ Nhĩ Kỳ, Cúp UEFA và Siêu cúp châu Âu trong cùng một mùa giải. |
|||
Kể từ năm 2011, sân vận động của âu lạc bộ là [[Sân vận động Türk Telekom]] có sức chứa 52.332 chỗ ở Seyrantepe, Istanbul. |
|||
Galatasaray đã giành được 46 danh hiệu quốc nội, là một trong 3 đội đã tham dự tất cả 55 mùa [[Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ]] kể từ năm [[1959]]. |
|||
==Cầu thủ== |
==Cầu thủ== |
Phiên bản lúc 10:37, ngày 7 tháng 9 năm 2019
Tên đầy đủ | Galatasaray Spor Kulübü (Câu lạc bộ thể thao Galatasaray) | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Cimbom (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [d͡ʒimbom]) Sarı-Kırmızılılar (Màu đỏ vàng) Aslanlar (Sư tử) | ||
Tên ngắn gọn | GS Gala | ||
Thành lập | 30 tháng 10 năm 1905[1][2] với tên gọi Galata-Serai Football Club[3] Galatasaray, Galata, Beyoğlu, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Sân | Sân vận động Türk Telekom | ||
Sức chứa | 52.223[4] | ||
Chủ sở hữu | Galatasaray S.K. (66,42%)[5] | ||
Chủ tịch điều hành | Mustafa Cengiz | ||
Người quản lý | Fatih Terim[6] | ||
Giải đấu | Süper Lig | ||
2018–19 | Süper Lig, thứ 1 (Vô địch) | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
| |||
Galatasaray Spor Kulübü (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [ɡaɫatasaˈɾaj ˈspoɾ kulyˈby], Câu lạc bộ thể thao Galatasaray), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ có trụ sở tại phía bên châu Âu của thành phố Istanbul ở Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là thương hiệu bóng đá của Câu lạc bộ thể thao Galatasaray cùng tên.
Galatasaray là câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thành công nhất; ở trong nước, họ đã giành 22 chức vô địch Süper Lig, 18 Cúp Thổ Nhĩ Kỳ và 16 Siêu cúp Thổ Nhĩ Kỳ. Galatasaray là một trong ba đội đã tham dự tất cả các mùa giải của Süper Lig kể từ năm 1959.
Ở cấp độ quốc tế, Galatasaray đã vô địch Cúp UEFA và Siêu cúp châu ÂU vào 2000, trở thành đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên và duy nhất vô địch một giải đấu hàng đầu của UEFA. Ở mùa giải 1999–2000, câu lạc bộ đạt được chiến tích hiếm có khi giành được cú ăn bốn bằng việc vô địch Süper Lig, Cúp Thổ Nhĩ Kỳ, Cúp UEFA và Siêu cúp châu Âu trong cùng một mùa giải.
Kể từ năm 2011, sân vận động của âu lạc bộ là Sân vận động Türk Telekom có sức chứa 52.332 chỗ ở Seyrantepe, Istanbul.
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Ra đi theo dạng cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Thành tích
- Vô địch Thổ Nhĩ Kỳ: 22
- 1962, 1963, 1969, 1971, 1972, 1973, 1987, 1988, 1993, 1994
- 1997, 1998, 1999, 2000, 2002, 2006, 2008, 2012, 2013, 2015
- 2018, 2019
- Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ: 18
- 1963, 1964, 1965, 1966, 1973, 1976, 1982, 1985, 1991, 1993
- 1996, 1999, 2000, 2005, 2014, 2015, 2016, 2019
- Siêu Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ: 15
- 1966, 1969, 1972, 1982, 1987, 1988, 1991, 1993, 1996, 1997, 2008, 2012, 2013, 2015, 2016
- UEFA Cup/Cúp C3: 1
- 2000
- UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 1
- 2000
Tham khảo
- ^ “Galatasaray Nasıl Kuruldu”. galatasaray.org.
- ^ “İlk Yıllar”. Samir.Agayev.
- ^ Foundation certificate
- ^ “Stat Arama Detay TFF”. www.tff.org.
- ^ “GALATASARAY SPORTİF SINAİ VE TİCARİ YATIRIMLAR A.Ş.: General Information”. Turkish Public Disclosure Platform (KAP). Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Galatasaray EN on Twitter”.
Liên kết ngoài
- Trang chủ của câu lạc bộ Galatasaray SK: tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Anh
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Galatasaray S.K. (bóng đá). |