Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Galatasaray S.K. (bóng đá)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
{{mergefrom|Galatasaray S.K. (clb bóng đá)}}
{{Infobox football club
{{Infobox football club
| clubname = Galatasaray
| clubname = Galatasaray
| fullname = Galatasaray Spor Kulübü
| nickname = ''Cimbom'' ({{IPA-tr|d͡ʒimbom}})<br />''Sarı-Kırmızılılar'' (Màu đỏ vàng)<br />''Aslanlar'' (Sư tử)
| nickname = ''Cimbom'' ({{IPA-tr|d͡ʒimbom}})<br />''Sarı-Kırmızılılar'' (Màu đỏ vàng)<br />''Aslanlar'' (Sư tử)
| image = [[File:Galatasaray Sports Club Logo.png|200px]]
| image = Galatasaray_Star_Logo.png
| image_size = 175px
| founded = {{Start date and years ago|1905|10|01|df=yes}},<ref name="Galatasaray Nasıl Kuruldu">{{cite web | title = Galatasaray Nasıl Kuruldu | url = http://www.galatasaray.org/s/galatasaray-nasil-kuruldu/13 | publisher = galatasaray.org}}</ref><ref name="İlk Yıllar">{{cite web | title = İlk Yıllar | url = http://www.galatasaray.org/s/ilk-yillar/16 | publisher = Samir.Agayev}}</ref> [[Galatasaray (quận)|Galatasaray]], [[Galata]], [[Beyoğlu]], [[Istanbul]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]]
| fullname = Galatasaray Spor Kulübü (Câu lạc bộ thể thao Galatasaray)
| country = {{TUR}}
| short name = GS<br />Gala
| confed = [[UEFA]] (Châu Âu)
| founded = {{Start date and years ago|1905|10|30|df=yes}}<ref name="Galatasaray Nasıl Kuruldu">{{cite web | title = Galatasaray Nasıl Kuruldu | url = http://www.galatasaray.org/s/galatasaray-nasil-kuruldu/13 | publisher = galatasaray.org}}</ref><ref name="İlk Yıllar">{{cite web | title = İlk Yıllar | url = http://www.galatasaray.org/s/ilk-yillar/16 | publisher = Samir.Agayev}}</ref> <br />với tên gọi ''Galata-Serai Football Club''<ref>[http://i.imgur.com/o9qboQ4.jpg Foundation certificate]</ref><br />[[Galatasaray (district)|Galatasaray]], [[Galata]], [[Beyoğlu]], [[Istanbul]], Thổ Nhĩ Kỳ
| owntitle = Chủ tịch
| owntitle = Chủ sở hữu
| owner = [[Dursun Özbek]]
| owner = [[Galatasaray S.K.]] (66,42%)<ref>{{cite web|url=https://www.kap.org.tr/en/sirket-bilgileri/genel/958-galatasaray-sportif-sinai-ve-ticari-yatirimlar-a-s|title=GALATASARAY SPORTİF SINAİ VE TİCARİ YATIRIMLAR A.Ş.: General Information|access-date=5 November 2017|publisher=Turkish Public Disclosure Platform (KAP)}}</ref>
| manager = [[Jan Olde Riekerink]]
| league = [[Süper Lig]]
| chairman = [[Mustafa Cengiz]]
| manager = [[Fatih Terim]]<ref>{{cite web|url=https://twitter.com/Galatasaray/status/943943583320682496|title=Galatasaray EN on Twitter|publisher=}}</ref>
| position = Vô địch
| ground = [[Türk Telekom Arena]]
| league = [[Süper Lig]]
| season = [[2018–19 Süper Lig|2018–19]]
| capacity = 52.652
| season = [[Süper Lig 2018–19|2018–19]]
| position = [[Süper Lig]], thứ 1 (Vô địch)
| ground = [[Sân vận động Türk Telekom]]
| current =
| capacity = 52.223<ref name="tff.org">{{cite web|url=http://www.tff.org/Default.aspx?pageID=394&stadID=5018|title=Stat Arama Detay TFF|website=www.tff.org}}</ref>
| pattern_la1 = _galatasaray1516h
| current = 2019–20 Galatasaray S.K. season
| pattern_la2 = _galatasaray1516a
| pattern_la1 = _galatasaray1920h
| pattern_la3 = _galatasaray1516t
| pattern_b1 = _galatasaray1516h
| pattern_b1 = _galatasaray1920h
| pattern_ra1 = _galatasaray1920h
| pattern_b2 = _galatasaray1516a
| pattern_sh1 =
| pattern_b3 = _galatasaray1516t
| pattern_ra1 = _galatasaray1516h
| pattern_ra2 = _galatasaray1516a
| pattern_ra3 = _galatasaray1516t
| pattern_sh1 = _galatasaray1516H
| pattern_sh2 = _galatasaray1516a
| pattern_sh3 = _galatasaray1516t
| pattern_so1 =
| pattern_so1 =
| pattern_so2 =
| leftarm1 = 8C1223
| body1 = 8C1223
| pattern_so3 = _galatasaray1516t
| leftarm1 = FCB514
| rightarm1 = FCB514
| leftarm2 =
| shorts1 = 8C1223
| leftarm3 = ef2928
| socks1 = 000000
| pattern_la2 = _galatasaray1920a
| body1 =
| pattern_b2 = _galatasaray1920a
| body2 =
| pattern_ra2 = _galatasaray1920a
| body3 = ef2928
| pattern_sh2 = _galatasaray1920a
| rightarm1 = A32638
| rightarm2 =
| pattern_so2 = _socks
| rightarm3 = ef2928
| leftarm2 = E1CEA9
| shorts1 = FFFFFF
| body2 = E1CEA9
| shorts2 = 000000
| rightarm2 = E1CEA9
| shorts3 = ef2928
| shorts2 = E1CEA9
| socks1 = A32638
| socks2 = E1CEA9
<!--| pattern_la3 = _usa18h
| socks2 = 000000
| pattern_b3 = _galatasaray1819t
| socks3 = ef2928
| pattern_ra3 = _usa18h
| color1=#FCB515
| pattern_sh3 = _usa18h

| pattern_so3 = _galatasaray1819t
| color2=#A32638
| leftarm3 = FFFFFF
| body3 = FFFFFF
| rightarm3 = FFFFFF
| shorts3 = FFFFFF
| socks3 = FFFFFF-->
| website = http://www.galatasaray.org/
| website = http://www.galatasaray.org/
}}
}}
'''Galatasaray Spor Kulübü''', thường được biết đến với tên ''' Galatasaray''', là một câu lạc bộ bóng đá [[Thổ Nhĩ Kỳ]] có trụ sở tại thành phố [[Istanbul]],một phần của [[Galatasaray S.K.]]
'''Galatasaray Spor Kulübü''' ({{IPA-tr|ɡaɫatasaˈɾaj ˈspoɾ kulyˈby}}, ''Câu lạc bộ thể thao Galatasaray''), là một câu lạc bộ [[bóng đá]] chuyên nghiệp [[Người Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]] có trụ sở tại phía bên châu Âu của thành phố [[Istanbul]] ở [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Đâythương hiệu bóng đá của [[Galatasaray S.K.|Câu lạc bộ thể thao Galatasaray]] cùng tên.

Galatasaray là câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thành công nhất; ở trong nước, họ đã giành 22 chức vô địch [[Süper Lig]], 18 [[Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Cúp Thổ Nhĩ Kỳ]] và 16 [[Siêu cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Siêu cúp Thổ Nhĩ Kỳ]]. Galatasaray là một trong ba đội đã tham dự tất cả các mùa giải của Süper Lig kể từ năm 1959.

Ở cấp độ quốc tế, Galatasaray đã vô địch [[UEFA Europa League|Cúp UEFA]] và [[Siêu cúp bóng đá châu Âu|Siêu cúp châu ÂU]] vào 2000, trở thành đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên và duy nhất vô địch một giải đấu hàng đầu của UEFA. Ở mùa giải 1999–2000, câu lạc bộ đạt được chiến tích hiếm có khi giành được cú ăn bốn bằng việc vô địch Süper Lig, Cúp Thổ Nhĩ Kỳ, Cúp UEFA và Siêu cúp châu Âu trong cùng một mùa giải.


Kể từ năm 2011, sân vận động của âu lạc bộ là [[Sân vận động Türk Telekom]] có sức chứa 52.332 chỗ ở Seyrantepe, Istanbul.
Galatasaray đã giành được 46 danh hiệu quốc nội, là một trong 3 đội đã tham dự tất cả 55 mùa [[Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ]] kể từ năm [[1959]].


==Cầu thủ==
==Cầu thủ==

Phiên bản lúc 10:37, ngày 7 tháng 9 năm 2019

Galatasaray
Tên đầy đủGalatasaray Spor Kulübü (Câu lạc bộ thể thao Galatasaray)
Biệt danhCimbom (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [d͡ʒimbom])
Sarı-Kırmızılılar (Màu đỏ vàng)
Aslanlar (Sư tử)
Tên ngắn gọnGS
Gala
Thành lập30 tháng 10 năm 1905; 118 năm trước (1905-10-30)[1][2]
với tên gọi Galata-Serai Football Club[3]
Galatasaray, Galata, Beyoğlu, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
SânSân vận động Türk Telekom
Sức chứa52.223[4]
Chủ sở hữuGalatasaray S.K. (66,42%)[5]
Chủ tịch điều hànhMustafa Cengiz
Người quản lýFatih Terim[6]
Giải đấuSüper Lig
2018–19Süper Lig, thứ 1 (Vô địch)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Galatasaray Spor Kulübü (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [ɡaɫatasaˈɾaj ˈspoɾ kulyˈby], Câu lạc bộ thể thao Galatasaray), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ có trụ sở tại phía bên châu Âu của thành phố IstanbulThổ Nhĩ Kỳ. Đây là thương hiệu bóng đá của Câu lạc bộ thể thao Galatasaray cùng tên.

Galatasaray là câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thành công nhất; ở trong nước, họ đã giành 22 chức vô địch Süper Lig, 18 Cúp Thổ Nhĩ Kỳ và 16 Siêu cúp Thổ Nhĩ Kỳ. Galatasaray là một trong ba đội đã tham dự tất cả các mùa giải của Süper Lig kể từ năm 1959.

Ở cấp độ quốc tế, Galatasaray đã vô địch Cúp UEFASiêu cúp châu ÂU vào 2000, trở thành đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên và duy nhất vô địch một giải đấu hàng đầu của UEFA. Ở mùa giải 1999–2000, câu lạc bộ đạt được chiến tích hiếm có khi giành được cú ăn bốn bằng việc vô địch Süper Lig, Cúp Thổ Nhĩ Kỳ, Cúp UEFA và Siêu cúp châu Âu trong cùng một mùa giải.

Kể từ năm 2011, sân vận động của âu lạc bộ là Sân vận động Türk Telekom có sức chứa 52.332 chỗ ở Seyrantepe, Istanbul.

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Uruguay Fernando Muslera
4 TV Thổ Nhĩ Kỳ Hamit Altıntop
5 TV Thổ Nhĩ Kỳ Bilal Kısa
6 TV Thổ Nhĩ Kỳ Jem Paul Karacan
7 TV Thổ Nhĩ Kỳ Yasin Öztekin
8 TV Thổ Nhĩ Kỳ Selçuk İnan (Đội trưởng)
9 Thổ Nhĩ Kỳ Umut Bulut
10 TV Hà Lan Wesley Sneijder (Đội phó)
11 Đức Lukas Podolski
14 TV Tây Ban Nha José Rodríguez
17 Thổ Nhĩ Kỳ Burak Yılmaz
18 Thổ Nhĩ Kỳ Sinan Gümüş
21 HV Cameroon Aurélien Chedjou
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Thổ Nhĩ Kỳ Hakan Balta
23 HV Pháp Lionel Carole
26 HV Thổ Nhĩ Kỳ Semih Kaya
28 HV Đức Koray Günter
29 TV Thổ Nhĩ Kỳ Olcan Adın
38 HV Thổ Nhĩ Kỳ Tarık Çamdal
44 TM Thổ Nhĩ Kỳ İsmail Çipe
52 TV Thổ Nhĩ Kỳ Emre Çolak
55 HV Thổ Nhĩ Kỳ Sabri Sarıoğlu
64 HV Bỉ Jason Denayer (cho mượn từ Manchester City)
67 TM Thổ Nhĩ Kỳ Eray İşcan
99 TM Thổ Nhĩ Kỳ Cenk Gönen
TV Đức Kevin Großkreutz

Ra đi theo dạng cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
68 TM Thổ Nhĩ Kỳ Alperen Uysal (cho mượn từ Gaziantepspor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
40 HV Thổ Nhĩ Kỳ Emre Can Coşkun (cho mượn từ Alanyaspor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
66 HV Thổ Nhĩ Kỳ Salih Dursun (cho mượn từ Trabzonspor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
43 TV Thổ Nhĩ Kỳ Birhan Vatansever (cho mượn từ Bergama Belediyespor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
20 TV Thổ Nhĩ Kỳ Furkan Özçal (cho mượn từ Kayserispor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
45 TV Thổ Nhĩ Kỳ Oğuzhan Kayar (cho mượn từ Gaziantep Büyükşehir Belediyespor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
- TV Thụy Sĩ Blerim Dzemaili (cho mượn từ Genoa C.F.C đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
91 TV Thụy Sĩ Endoğan Adili (cho mượn tại FC Wil 1900 cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
- TV Bồ Đào Nha Bruma (cho mượn tại Real Sociedad cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
90 TV Thổ Nhĩ Kỳ Umut Gündoğan (cho mượn tại Şanlıurfaspor cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
94 Argentina Lucas Ontivero (cho mượn tại Olimpija Ljubljana cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
41 Thổ Nhĩ Kỳ Berk İsmail Ünsal (cho mượn tại Giresunspor cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
19 Thổ Nhĩ Kỳ Sercan Yıldırım (cho mượn tại Bursaspor cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
13 HV Brasil Alex Telles (cho mượn tại Inter cho tới 30 tháng 6 năm 2016)

Thành tích

Tham khảo

  1. ^ “Galatasaray Nasıl Kuruldu”. galatasaray.org.
  2. ^ “İlk Yıllar”. Samir.Agayev.
  3. ^ Foundation certificate
  4. ^ “Stat Arama Detay TFF”. www.tff.org.
  5. ^ “GALATASARAY SPORTİF SINAİ VE TİCARİ YATIRIMLAR A.Ş.: General Information”. Turkish Public Disclosure Platform (KAP). Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “Galatasaray EN on Twitter”.

Liên kết ngoài