Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mô men động lượng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: , → , using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 1: Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{chú thích trong bài}}
{{Cơ học cổ điển}}
{{Cơ học cổ điển}}
Trong [[vật lý học]], [[đại lượng vật lý|đại lượng]] '''mô men động lượng''' (hay '''mô men xung lượng''', '''động lượng quay''') là một tính chất [[mô men]] gắn liền với vật thể trong [[chuyển động quay]] đo mức độ và phương hướng quay của vật, so với một tâm quay nhất định.
[[File:Gyroskop.jpg|nhỏ|Một [[Con quay hồi chuyển|con quay hổi chuyển]] vẫn đứng thẳng trong khi quay, do Mô-men quay được bảo toàn.]]
Trong [[vật lý học]], [[đại lượng vật lý|đại lượng]] '''mô -en động lượng''' (hay '''mô-men xung lượng''', '''động lượng quay''') là một tính chất [[mô men]] gắn liền với vật thể trong [[chuyển động quay]] đo mức độ và phương hướng quay của vật, so với một tâm quay nhất định.


Với vật rắn cổ điển có kích thước nhỏ hơn nhiều khoảng cách tới tâm quay, mô men động lượng, <math>\vec{L}</math>, phụ thuộc vào [[động lượng]], <math>\vec{p}</math>, của vật thể và véc-tơ khoảng cách từ vật thể tới tâm quay, <math>\vec{r}</math>.
Với vật rắn cổ điển có kích thước nhỏ hơn nhiều khoảng cách tới tâm quay, mô men động lượng, <math>\vec{L}</math>, phụ thuộc vào [[động lượng]], <math>\vec{p}</math>, của vật thể và véc-tơ khoảng cách từ vật thể tới tâm quay, <math>\vec{r}</math>.

Phiên bản lúc 19:08, ngày 15 tháng 2 năm 2020

Một con quay hổi chuyển vẫn đứng thẳng trong khi quay, do Mô-men quay được bảo toàn.

Trong vật lý học, đại lượng mô -en động lượng (hay mô-men xung lượng, động lượng quay) là một tính chất mô men gắn liền với vật thể trong chuyển động quay đo mức độ và phương hướng quay của vật, so với một tâm quay nhất định.

Với vật rắn cổ điển có kích thước nhỏ hơn nhiều khoảng cách tới tâm quay, mô men động lượng, , phụ thuộc vào động lượng, , của vật thể và véc-tơ khoảng cách từ vật thể tới tâm quay, .

Với các vật thể rắn có hình dạng bất kỳ, mô men động lượng đối với 1 trục cố định có thể được tính từ mô men quán tính của vật rắn đối với trục đó, , và vận tốc góc, :

Định luật 2 Newton mở rộng

Khi có mô men lực, , mô men động lượng thay đổi theo phương trình tương tự như định luật 2 Newton:

Nếu mô men quán tính của vật thể không thay đổi, phương trình trên trở thành:

Định luật bảo toàn mô men động lượng

Từ công thức trên, suy ra nếu không có mô men lực tác động lên vật, mô men động lượng của vật thể sẽ không thay đổi theo thời gian. Đây chính là nội dung của định luật bảo toàn mômen động lượng. Phát biểu cụ thể: "mômen động lượng của một hệ không đổi khi hệ chịu tổng cộng các mômen ngoại lực bằng không".

Cơ học lượng tử

Một đại lượng có ý nghĩa tương tự như mô men động lượng cho chuyển động quay của các vật thể bé nhỏ trong cơ học lượng tửspin.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài