Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách trường trung học phổ thông tại Thanh Hóa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Giải thể, sáp nhập trường THPT trong năm học mới
Dòng 1: Dòng 1:
Dưới đây là danh sách các trường '''Trung học phổ thông tại Thanh Hóa''', danh sách này bao gồm các trường [[trường công lập|công lập]] và trường [[tư thục]]. Trong năm học 2019 - 2020, tỉnh Thanh Hóa và ngành giáo dục tiếp tục thực hiện giải thể, sáp nhập 8 trường THPT trên địa bàn. Năm học 2018 - 2019 có 5 trường THPT giải thể, sáp nhập <ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/thanh-hoa-se-giai-the-sap-nhap-8-truong-thpt-trong-nam-hoc-moi-20190817090032737.htm|tựa đề=Giải thể, sáp nhập trường THPT trên địa bàn Thanh Hóa|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
Dưới đây là danh sách các trường '''Trung học phổ thông tại Thanh Hóa''', danh sách này bao gồm các trường [[trường công lập|công lập]] và trường [[tư thục]]. Trong năm học 2019 - 2020, tỉnh Thanh Hóa và ngành giáo dục thực hiện giải thể, sáp nhập 8 trường THPT trên địa bàn. Năm học 2018 - 2019 có 5 trường THPT giải thể, sáp nhập <ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/thanh-hoa-se-giai-the-sap-nhap-8-truong-thpt-trong-nam-hoc-moi-20190817090032737.htm|tựa đề=Giải thể, sáp nhập trường THPT trên địa bàn Thanh Hóa|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>


== Danh sách==
== Danh sách==

Phiên bản lúc 00:30, ngày 19 tháng 4 năm 2020

Dưới đây là danh sách các trường Trung học phổ thông tại Thanh Hóa, danh sách này bao gồm các trường công lập và trường tư thục. Trong năm học 2019 - 2020, tỉnh Thanh Hóa và ngành giáo dục thực hiện giải thể, sáp nhập 8 trường THPT trên địa bàn. Năm học 2018 - 2019 có 5 trường THPT giải thể, sáp nhập [1]

Danh sách

Tên chính thức Địa bàn Điện thoại
1. THPT Bỉm Sơn TX Bỉm Sơn 0237.3824.425
2. THPT Lê Hồng Phong TX Bỉm Sơn 0237.3824.920
3. THPT Bá́ Thước Bá Thước 0237.3880.592
4. THPT Bá́ Thước 3 Bá Thước 0237.3582.035
5. THPT Hà Văn Mao Bá Thước 037.3584.046
6. THPT Cẩm Thuỷ 1 Cẩm Thuỷ 037.3876.029
7. THPT Cẩm Thuỷ 2 Cẩm Thuỷ 037.3529.101
8. THPT Cẩm Thuỷ 3 Cẩm Thuỷ 037.3528.337
9. THPT Đông Sơn 1 Đông Sơn 037.3691.650
10. THPT Đông Sơn 2 Đông Sơn 037.3693.228
11. PT Nguyễn Mộng Tuân[2] Đông Sơn 037.3690.242
12. THPT GDTX Đông Sơn Đông Sơn 0237.3820.430
13. THPT Lương Đắc Bằng Hoằng Hoá 037.3865.309
14. THPT Hoằng Hoá 2 Hoằng Hoá 037.3866.433
15. THPT Hoằng Hoá 3 Hoằng Hoá 037.3642.339
16. THPT Hoằng Hoá 4 Hoằng Hoá 037.3640.319
17. THPT Lưu Đình Chất (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Hoằng Hoá 037.3641.057
18. THPT Lê Viết Tạo (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Hoằng Hoá 037.3643.776
19. THPT Hậu Lộc 1 Hậu Lộc 037.3645.103
20. THPT Hậu Lộc 2 Hậu Lộc 037.3636.050
21. THPT Hậu Lộc 3 Hậu Lộc 037.3633.582
22. THPT Hậu Lộc 4 Hậu Lộc 037.3632.347
23. THPT Đinh Chương Dương (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Hậu Lộc 037.3831.314
24. THPT Hà Trung Hà Trung 037.3787.336
25. THPT Hoàng Lệ Kha Hà Trung 037.3624.524
26. THPT Nguyễn Hoàng (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Hà Trung 037.3620.589
27. THPT Lang Chánh Lang Chánh 037.3874.445
28. THPT Mường Lát Mường Lát 037.3099237284
29. THPT Nông Cống 1 Nông Cống 037.3839.105
30. THPT Nông Cống 2 Nông Cống 037.3838.505
31. THPT Nông Cống 3 Nông Cống 037.3685.007
32. THPT Nông Cống 4 Nông Cống 037.3687.029
33. THPT Nông Cống 5 [3] Nông Cống 037.3839.112
34. THPT Tư thục Nông Cống Nông Cống 037.3838.666
35. THPT Ngọc Lặc Ngọc Lặc 037.3871.221
36. THPT Ngọc Lặc 3 Ngọc Lạc 037.3571.380
37. THPT Lê Lai Ngọc Lạc 037.3574.059
38. THPT Ba Đình Nga Sơn 037.3872.183
39. THPT Mai Anh Tuấn Nga Sơn 037.3653.628
40. THPT Trần Phú (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Nga Sơn 037.3872.562
41. THPT Nga Sơn [4] Nga Sơn 037.3651.924
42. THPT Như Thanh Như Thanh 037.3848.450
43. THPT Như Thanh 2 Như Thanh 037.3848.740
44. THPT Như Xuân Như Xuân 037.3878.091
45. THPT Quan Hoá Quan Hoá 037.3875.091
46. THPT Quan Sơn Quan Sơn 037.3590.097
47. THPT Quảng Xương 1 Quảng Xương 037.3863.039
48. THPT Quảng Xương 2 Quảng Xương 037.3676.062
49. THPT Chu Văn An (Quảng Xương 3) TP Sầm Sơn 037.3675.751
50. THPT Quảng Xương 4 Quảng Xương 037.3734.197
51. THPT Nguyễn Xuân Nguyên (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Quảng Xương 037.3678.221
52. THPT Đặng Thai Mai [5] Quảng Xương 037.3670.862
53. THPT Dân lập Nguyễn Huệ ̣ Quảng Xương 037.3913.617
54. THPT Sầm Sơn TP Sầm Sơn 037.3821.455
55. THPT Nguyễn Thị Lợi TP Sầm Sơn 037.3821.457
56. THPT Tĩnh Gia I [6] Tĩnh Gia 0237.3861.178
57. THPT Tĩnh Gia 2 Tĩnh Gia 037.3619.499
58. THPT Tĩnh Gia 3 Tĩnh Gia 037.3862.545
59. THPT Tĩnh Gia 5 (đã giải thể) [7][8] (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Tĩnh Gia 037.3611.546
60. THPT Tĩnh Gia 4 [9] Tĩnh Gia 037.3218.100
61. THPT Lê Văn Hưu Thiệu Hóa 037.3829.026
62. THPT Thiệu Hoá Thiệu Hoá 037.3842.643
63. THPT Nguyễn Quán Nho Thiệu Hoá 037.3512.032
64. THPT Dương Đình Nghệ (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Thiệu Hoá 037.3829.907
65. THPT Dân tộc Nội trú Thanh Hóa TP Thanh Hoá 037.3910.068
66. THPT Chuyên Lam Sơn TP Thanh Hoá 037.3756.605
67. THPT Đào Duy Từ TP Thanh Hoá 037.3852.882
68. THPT Hàm Rồng TP Thanh Hoá 037.3752.708
69. THPT Nguyễn Trãi [10] TP Thanh Hoá 037.3856.805
70. THPT Tô Hiến Thành [10] TP Thanh Hoá 037.3911.544
71. THPT Lý Thường Kiệt TP Thanh Hoá 037.3722.789
72. THPT Trần Xuân Soạn TP Thanh Hoá 037.3856.799
73. THPT Đào Duy Anh TP Thanh Hoá 037.3852.156
74. THPT Triệu Sơn 1 Triệu Sơn 037.3867.442
75. THPT Triệu Sơn 2 Triệu Sơn 037.3862.272
76. THPT Triệu Sơn 3 Triệu Sơn 037.3560.794
77. THPT Triệu Sơn 4 Triệu Sơn 037.3565.006
78. THPT Triệu Sơn 5 [11] Triệu Sơn 037.3563.066
79. THPT Triệu Sơn 6 [12] (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Triệu Sơn 037.3566.886
80. THPT DL Triệu Sơn Triệu Sơn 037.3868.046
81. THPT Thạch Thành 1 Thạch Thành 037.3877.038
82. THPT Thạch Thành 2 Thạch Thành 037.3889.510
83. THPT Thạch Thành 3 Thạch Thành 037.3847.430
84. THPT Lê Lợi Thọ Xuân 037.3833.332
85. THPT Lê Hoàn Thọ Xuân 037.3539.022
86. THPT Lam Kinh Thọ Xuân 037.3834.232
87. THPT Lê Văn Linh (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Thọ Xuân 037.3833.434
88. THPT Thọ Xuân 4 Thọ Xuân 037.3539.327
89. THPT Thọ Xuân 5 [13] Thọ Xuân 037.3534.200
90. THPT Vĩnh Lộc Vĩnh Lộc 037.3870.034
91. THPT Tống Duy Tân Vĩnh Lộc 037.3840.264
92. THPT Trần Khát Chân (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Vĩnh Lộc 037.3870.552
93. THPT Cầm Bá Thước Thường Xuân 037.3873.683
94. THPT Thường Xuân 2 Thường Xuân 037.3554.025
95. THPT Yên Định 1 Yên Định 037.3869.861
96. THPT Yên Định 2 Yên Định 037.3843.002
97. THPT Yên Định 3 Yên Định 037.3843.153
98. THPT Thống Nhất Yên Định 037.3514.200
100. THPT Trần Ân Chiêm (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) Yên Định 037.3869.598

Chú thích

  1. ^ “Giải thể, sáp nhập trường THPT trên địa bàn Thanh Hóa”.
  2. ^ Công văn số 1477/QĐ-ủy ban nhân dân ngày 16/05/2012 của ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung cấp trung học cơ sở cho Trường THPT Nguyễn Mộng Tuân, huyện Đông Sơn và đổi tên trường.
  3. ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Nông Cống sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  4. ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công Nga Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  5. ^ Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010
  6. ^ Trường THPT Tĩnh Gia 5 được luân chuyển về khu vực này.
  7. ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  8. ^ “Đồng loạt giải thể một số trường THPT ở Thanh Hóa năm 2018”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  9. ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 2 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  10. ^ a b Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010
  11. ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  12. ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  13. ^ Chuyển đổi từ THPT Bán công số 2 Thọ Xuân sang loại hình trường công lập vào năm 2010

Tham khảo

Xem thêm