Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyên Ninh Tông”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
| cỡ hình = |
| cỡ hình = |
||
| ghi chú hình = Chân dung Rinchinbal Khan, Nguyên Ninh Tông. |
| ghi chú hình = Chân dung Rinchinbal Khan, Nguyên Ninh Tông. |
||
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[nhà Nguyên|Đại Nguyên]] thứ |
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[nhà Nguyên|Đại Nguyên]] thứ 10 |
||
| kiểu tại vị = Trị vì |
| kiểu tại vị = Trị vì |
||
| tại vị = [[23 tháng 10]] năm [[1332]] – [[14 tháng 12]] năm [[1332]]<timeline> |
| tại vị = [[23 tháng 10]] năm [[1332]] – [[14 tháng 12]] năm [[1332]]<timeline> |
||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
| nhiếp chính = |
| nhiếp chính = |
||
| kế nhiệm = <font color="blue">[[Nguyên Huệ Tông]]</font> |
| kế nhiệm = <font color="blue">[[Nguyên Huệ Tông]]</font> |
||
| chức vị 1 = [[Khả hãn|Khả Hãn]] [[Đế quốc Mông Cổ|Mông Cổ]] thứ |
| chức vị 1 = [[Khả hãn|Khả Hãn]] [[Đế quốc Mông Cổ|Mông Cổ]] thứ 14 (danh nghĩa) |
||
| tại vị 1 = [[23 tháng 10]] năm [[1332]] – [[14 tháng 12]] năm [[1332]] |
| tại vị 1 = [[23 tháng 10]] năm [[1332]] – [[14 tháng 12]] năm [[1332]] |
||
| tiền nhiệm 1 = [[Nguyên Văn Tông|Trát Nha Đốc]] hãn |
| tiền nhiệm 1 = [[Nguyên Văn Tông|Trát Nha Đốc]] hãn |
Phiên bản lúc 18:56, ngày 14 tháng 7 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nguyên Ninh Tông 元寧宗 Ý Lân Chất Ban Hãn 懿璘質班汗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa, Khả Hãn Mông Cổ | |||||||||||||||||
Chân dung Rinchinbal Khan, Nguyên Ninh Tông. | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Nguyên thứ 10 | |||||||||||||||||
Trị vì | 23 tháng 10 năm 1332 – 14 tháng 12 năm 1332 | ||||||||||||||||
Đăng quang | 23 tháng 10 năm 1332 tại Đại Đô | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Nguyên Văn Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Nguyên Huệ Tông | ||||||||||||||||
Khả Hãn Mông Cổ thứ 14 (danh nghĩa) | |||||||||||||||||
Tại vị | 23 tháng 10 năm 1332 – 14 tháng 12 năm 1332 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Trát Nha Đốc hãn | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Ô Cáp Cát Đồ hãn | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 1 tháng 5, 1326(Âm lịch) | ||||||||||||||||
Mất | 14 tháng 12, 1332 Đại Đô | (6 tuổi)||||||||||||||||
An táng | Khởi Liễn cốc | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Hoàng tộc | Bột Nhi Chỉ Cân (Боржигин) | ||||||||||||||||
Thân phụ | Nguyên Minh Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Babusha |
Rinchinbal Nguyên Ninh Tông (1 tháng 5 năm 1326 - 14 tháng 12 năm 1332) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Ý Lân Chất Ban, là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con thứ của Nguyên Minh Tông Hòa Thế Lạt, em trai của Thỏa Hoan Thiếp Mộc Nhi.
Lên ngôi
Năm 1332, Nguyên Văn Tông lâm bệnh nặng. Trước khi chết, vì hối hận việc giết anh cả Hòa Thế Lạt để cướp ngôi trước đây nên ông muốn chuộc lỗi lầm. Để bù đắp tội lỗi của mình, Văn Tông ra di chiếu chọn con trưởng của Hòa Thế Lạt là Thỏa Hoan Thiếp Mộc Nhi lên làm hoàng đế. Tuy nhiên, do Thỏa Hoan Thiếp Mộc Nhi đang ở xa kinh thành, quyền thần Yên Thiếp Mộc Nhi quyết định chọn con thứ là Ý Lân Chất Ban mới 6 tuổi kế vị để dễ khống chế.
Tuy Ninh Tông đã làm hoàng đế nhưng hoàng đế nhỏ tuổi này chỉ là vua bù nhìn. Người nắm quyền thực thụ vẫn là Yên Thiếp Mộc Nhi.
Hoàng đế yểu mệnh
Nguyên Ninh Tông Ý Lân Chất Ban ở ngôi mới 2 tháng đã qua đời lúc mới 6 tuổi. Ông trở thành vị hoàng đế yểu mạng nhất trong các hoàng đế nhà Nguyên và là một trong những hoàng đế yểu mạng nhất trong lịch sử Trung Quốc.
Sau khi Ninh Tông qua đời, anh trai của ông là Thoả Hoan Thiếp Mộc Nhi được lựa chọn để kế vị, tức vua Nguyên Huệ Tông.