Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Turkmenia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm fa:جمهوری سوسیالیستی ترکمنستان شوروی |
n Bot: Thêm ur:ترکمان سوویت اشتراکی جمہوریہ |
||
Dòng 84: | Dòng 84: | ||
[[udm:Туркмен ССР]] |
[[udm:Туркмен ССР]] |
||
[[uk:Туркменська Радянська Соціалістична Республіка]] |
[[uk:Туркменська Радянська Соціалістична Республіка]] |
||
[[ur:ترکمان سوویت اشتراکی جمہوریہ]] |
|||
[[zh:土库曼苏维埃社会主义共和国]] |
[[zh:土库曼苏维埃社会主义共和国]] |
Phiên bản lúc 14:19, ngày 19 tháng 9 năm 2012
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Turkmenia Түркменистан Совет Социалистик Республикасы | |||||
| |||||
| |||||
Khẩu hiệu quốc gia: tiếng Nga: Пролетарии всех стран, соединяйтесь! Dịch nghĩa: Vô sản toàn thế giới, đoàn kết lại! | |||||
Thủ đô | Ashgabat | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Turkmen và tiếng Nga | ||||
Thành lập Trong Liên Xô: - Từ - Đến | 7 tháng 8 1921 13 tháng 5 1925 27 tháng 10 1991 | ||||
Diện tích - Tổng cộng - Nước (%) | Thứ 4 toàn Liên Xô 488.100 km² 4.9% | ||||
Dân số - Tổng cộng - Mật độ | Thứ 12 toàn Liên Xô 3.522.700 (1989) 7.2/km² | ||||
Tiền tệ | rúp ({{{tiền tệ}}}) | ||||
Múi giờ | UTC + 5 | ||||
Quốc ca | Quốc ca Turkmen SSR | ||||
Huân chương | Huân chương Lênin |
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Turkmenia (tiếng Turkmen: Түркменистан Совет Социалистик Республикасы Türkmenistan Sovet Sotsialistik Respublikasy; tiếng Nga: Туркменская Советская Социалистическая Республика Turkmenskaya Sovetskaya Sotsialisticheskaya Respublika), hay còn gọi tắt là Turkmenia SSR , là một trong những nước Cộng hoà tạo nên Liên bang Xô viết (ở Trung Á). Được thành lập vào 7 tháng 8 1921 như là Turkmenia Oblast của Turkestan ASSR. Vào 13 tháng 5 1925 nó được chuyển thành Turkmen SSR và trở thành một nước Cộng hoà riêng rẽ của Liên Xô. Năm 1991, Turkmenia SSR tuyên bố độc lập và được đổi tên thành "Turkmenistan."