CONCACAF Nations League 2019–20

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ CONCACAF Nations League 2019-20)
CONCACAF Nations League
2019–20
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại: 6 tháng 9 năm 201824 tháng 3 năm 2019
Vòng bảng: 5 tháng 9 năm 201919 tháng 11 năm 2019
Vòng chung kết: 3 tháng 6 năm 20216 tháng 6 năm 2021
Số đội41
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 1)
Á quân México
Hạng ba Honduras
Hạng tư Costa Rica
Thống kê giải đấu
Số trận đấu106
Số bàn thắng337 (3,18 bàn/trận)
Vua phá lướiSuriname Gleofilo Vlijter (10 bàn thắng)[1]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hoa Kỳ Weston McKennie[1]
Thủ môn
xuất sắc nhất
Honduras Luis López[1]
Đội đoạt giải
phong cách
 Barbados[1]

CONCACAF Nations League 2019–20 là mùa giải CONCACAF Nations League đầu tiên, một giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển bóng đá nam quốc gia đến từ 41 quốc gia thành viên của CONCACAF. Vòng loại Nations League cũng đóng vai trò là vòng loại Cúp vàng CONCACAF 2019, được nâng lên từ 12 thành 16 đội tham dự. Vòng bảng của giải đấu cũng sẽ đóng vai trò là vòng loại cho Cúp Vàng CONCACAF 2021.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Các đề xuất lần đầu tiên được thảo luận chính thức tại Đại hội XXXII của liên đoàn CONCACAF ở Oranjestad, Aruba vào ngày 8 tháng 4 năm 2017.[2] Giải đấu đã được CONCACAF chính thức xác nhận vào tháng 11 năm 2017.[3] Thể thức và lịch trình của Nations League được công bố vào lúc 10:00 EST (UTC 5) ngày 7 tháng 3 năm 2018 tại The Temple House, Miami Beach, Florida, Hoa Kỳ.[4][5]

Đối với mùa giải đầu tiên, một giai đoạn vòng loại được tổ chức từ tháng 9 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019. Kết quả vòng loại sẽ phân loại 41 đội vào các hạng thi đấu A, B, C. Ngoài sáu đội tham gia Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (Vòng 5), 34 đội còn lại (Guatemala không thể tham gia do bị FIFA đình chỉ tư cách tham dự) đã tham gia vòng loại. Mỗi đội chơi bốn trận, hai trận sân nhà và hai trận sân khách, với kết quả được tổng hợp thành một bảng điểm. Dựa trên bảng xếp hạng, các đội được chia thành các hạng thi đấu cho giai đoạn vòng bảng mùa giải CONCACAF Nations League đầu tiên. Hơn nữa, 10 đội đứng đầu trong giai đoạn vòng loại đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2019, tham gia cùng 6 đội tham gia vòng loại thứ 5 World Cup khu vực CONCACAF 2018.[6][7]

Vòng bảng Nations League, bao gồm ba hạng thi đấu, sẽ được chính thức thi đấu theo lịch thi đấu chính thức của FIFA vào tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2019. Tất cả các đội đủ điều kiện sẽ được phân loại vào Giải đấu A, B và C. Mỗi giải đấu sẽ được chia thành bốn bảng, bao gồm thăng hạng và xuống hạng, trong đó các đội sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt sân nhà và sân khách trong mỗi bảng.[8]

League A gồm 12 đội, chia thành bốn bảng ba đội. 12 đội bao gồm 6 đội tham gia vòng loại thứ năm World Cup khu vực CONCACAF cộng thêm 6 đội hàng đầu từ vòng loại. Bốn đội nhất bảng sẽ đủ điều kiện tham dự vòng chung kết giải đấu, được chơi vào tháng 6 năm 2020 (dự kiến ban đầu tổ chức vào tháng 3 năm 2020), sẽ quyết định nhà vô địch của cuộc thi mới. Bốn đội xếp cuối cùng trong mỗi bảng sẽ phải xuống hạng B cho phiên bản tiếp theo của giải đấu.

League B gồm 16 đội, chia thành bốn bảng bốn đội. Giải đấu sẽ bao gồm các đội kết thúc từ thứ 7 đến 22 ở vòng loại. Bốn đội chiến thắng sẽ được thăng hạng lên League A, trong khi bốn đội xếp cuối cùng trong mỗi bảng sẽ phải xuống hạng League C cho phiên bản tiếp theo.

League C bao gồm 13 đội còn lại, các đội kết thúc từ 23 đến 34 ở vòng loại, cùng với Guatemala không tham gia vòng loại. Giải đấu sẽ bao gồm bốn bảng, với ba bảng ba đội và một bảng bốn đội. Bốn đội chiến thắng bảng sẽ được thăng hạng League B cho phiên bản tiếp theo của cuộc thi.

Vào tháng 9 năm 2019, liên đoàn CONCACAF quyết định mùa giải đầu tiên cũng sẽ đóng vai trò vòng loại để chọn 16 đội tham gia Cúp vàng CONCACAF 2021 (không đội nào tự động đủ điều kiện).[9]

Các đội sau sẽ đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2021 sau khi kết thúc vòng chơi vào tháng 11 năm 2019:

  • 8 đội là hai đội đứng đầu từ bốn bảng League A
  • 4 đội là những đội nhất bảng của bốn bảng League B
  • 4 đội chiến thắng vòng loại hai lượt giữa bốn đội đứng thứ ba ở League A, bốn đội đứng thứ hai ở League B và bốn đội nhất bảng ở League C

Vòng đầu tiên của vòng loại Cúp vàng sẽ là các trận đấu hai lượt giữa những đội đứng thứ hai của League B và những đội đứng thứ nhất của League C, được chơi vào tháng 3 năm 2020. Bốn đội chiến thắng của vòng này sẽ tiến vào vòng thứ hai, để đối mặt với những đội đứng thứ ba của League A, trong các trận đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 năm 2020. Bốn độichiến thắng trận đấu của vòng hai đủ điều kiện tham dự Cúp vàng 2021.

Cách xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng các đội trong mỗi bảng được xác định thông qua quy địnhː Nếu có hai đội bằng điểm, kết quả đối đầu trực tiếp sẽ được ưu tiên hơn hiệu số bàn thắng bại (Quy định Điều 12.7):[10]

Các đội tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
Đội tham gia Vòng loại World Cup 2018 (vòng 5) khu vực CONCACAF tự động tham gia League A
Các thành viên CONCACAF còn lại tham dự vòng loại
Hiệp hội bị đình chỉ vào thời điểm bốc thăm, được phân loại vào hạng League C
XH Đội Điểm[11]
1  México 2,047
2  Hoa Kỳ 1,853
3  Costa Rica 1,845
4  Panama 1,700
5  Honduras 1,669
6  Jamaica 1,516
7  Canada 1,448
8  Guatemala 1,417
9  Haiti 1,348
10  El Salvador 1,347
11  Trinidad và Tobago 1,339
12  Martinique 1,271
13  Cuba 1,146
14  Guyane thuộc Pháp 1,108
15  Guadeloupe 1,089
16  Nicaragua 1,032
17  Saint Kitts và Nevis 1,023
18  Curaçao 1,018
19  Suriname 991
20  Antigua và Barbuda 946
21  Cộng hòa Dominica 925
XH Đội Điểm
22  Bermuda 924
23  Guyana 914
24  Belize 853
25  Bonaire 799
26  Grenada 795
27  Saint Vincent và Grenadines 793
28  Saint Lucia 773
29  Barbados 731
30  Puerto Rico 693
31  Bahamas 627
32  Dominica 563
33  Aruba 559
34  Quần đảo Cayman 543
35  Quần đảo Turks và Caicos 483
36  Montserrat 435
37  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 401
38  Saint-Martin 352
39  Sint Maarten 336
40  Anguilla 261
41  Quần đảo Virgin thuộc Anh 261
Ghi chú
Guatemala bị cấm bởi FIFA vào tháng 10 năm 2016 và không thể tham gia vòng loại

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của CONCACAF Nations League 2019–20.

Vòng chung kết CONCACAF Nations League ban đầu dự kiến ​​diễn ra theo Lịch FIFA từ ngày 23/3/2020 đến ngày 31/3/2020. Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 8 năm 2019, CONCACAF thông báo rằng vòng chung kết giải đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 năm 2020.[12] Lịch thi đấu vòng chung kết được công bố vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, với trận bán kết diễn ra vào ngày 04/6/2020, trận tranh hạng ba và trận chung kết diễn ra vào ngày 07/6/2020.[13] Ngày 3 tháng 4 năm 2020, CONCACAF thông báo giải đấu bị tạm hoãn do đại dịch Covid-19.[14][15] Ngày 27 tháng 7 năm 2020, CONCACAF thông báo rằng vòng chung kết sẽ được tổ chức theo Lịch FIFA từ ngày 22/3/2021 đến ngày 30/3/2021.[16] Tuy nhiên, do Vòng loại FIFA World Cup 2022 khu vực CONCACAF (vòng 1) bị hoãn nên ngày 22 tháng 9 năm 2020, CONCACAF thông báo vòng chung kết giải đấu sẽ được tổ chức vào tháng 6 năm 2021.

Giai đoạn Lượt Ngày
Vòng loại Lượt trận 1 06/9/2018 – 11/9/2018
Lượt trận 2 11/10/2018 – 16/10/2018
Lượt trận 3 16/11/2018 – 20/11/2018
Lượt trận 4 21/3/2019 – 24/3/2019
Vòng bảng Lượt trận 1 05/9/2019 – 07/9/2019
Lượt trận 2 08/9/2019 – 10/9/2019
Lượt trận 3 10/10/2019 – 12/10/2019
Lượt trận 4 13/10/2019 – 15/10/2019
Lượt trận 5 14/11/2019 – 16/11/2019
Lượt trận 6 17/11/2019 – 19/11/2019
Vòng chung kết Bán kết 03/6/2021
Tranh hạng ba 06/6/2021
Chung kết

Lịch thi đấu chi tiết vòng bảng đã được CONCACAF công bố vào ngày 21 tháng 5 năm 2019.[17][18][19]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiếtː Vòng loại CONCACAF Nations League 2019–20

Trong số 41 đội thành viên CONCACAF, 6 đội hàng đầu được vào thẳng League A, Guatemala bị phạt vào League C, còn 34 đội còn lại đều tham gia vòng loại. Kết quả thi đấu sau 4 lượt sẽ xếp hạng các đội vào một danh sách. 6 đội có thành tích tốt nhất sẽ tham gia vào League A. 16 đội có thành tích tốt tiếp theo sẽ tham gia vào League B. 12 đội còn lại được phân vào League C cùng với Guatemala.

Đồng thời, 10 đội có thành tích tốt nhất cùng với 6 đội hàng đầu (đã tham gia vòng loại thứ năm World Cup 2018 khu vực CONCACAF) sẽ tạo thành 16 đội tham gia Cúp vàng CONCACAF 2019.

Thứ hạng Đội ST Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hệ số Điểm Kết quả
1  Haiti 4 4 0 0 19 2 +17 12 League A và Cúp Vàng CONCACAF 2019
2  Canada 4 4 0 0 18 1 +17 12
3  Martinique 4 4 0 0 10 2 +8 12
4  Curaçao 4 3 0 1 22 2 +20 9
5  Bermuda 4 3 0 1 17 4 +13 9
6  Cuba 4 3 0 1 15 2 +13 9
7  Guyana 4 3 0 1 14 3 +11 9 League B và Cúp Vàng CONCACAF 2019
8  Jamaica 4 3 0 1 12 3 +9 9
9  Nicaragua 4 3 0 1 9 2 +7 9
10  El Salvador 4 3 0 1 7 2 +5 9
11  Montserrat 4 3 0 1 6 3 +3 9 League B
12  Suriname 4 2 1 1 8 2 +6 7
13  Saint Lucia 4 2 1 1 7 4 +3 7
14  Dominica 4 2 1 1 6 5 +1 7
15  Saint Kitts và Nevis 4 2 0 2 11 3 +8 6
16  Cộng hòa Dominica 4 2 0 2 9 4 +5 6
17  Belize 4 2 0 2 6 3 +3 6
18  Antigua và Barbuda 4 2 0 2 10 8 +2 6
19  Guyane thuộc Pháp 4 2 0 2 8 6 +2 6
20  Saint Vincent và Grenadines 4 2 0 2 5 6 −1 6
21  Grenada 4 2 0 2 7 14 −7 6
22  Aruba 4 1 1 2 5 6 −1 4
23  Guadeloupe 4 1 1 2 3 7 −4 4 League C
24  Quần đảo Turks và Caicos 4 1 1 2 5 23 −18 4
25  Barbados 4 1 0 3 3 7 −4 3
26  Bonaire 4 1 0 3 3 14 −11 3
27  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 4 1 0 3 3 16 −13 3
28  Sint Maarten 4 1 0 3 4 30 −26 3
29  Quần đảo Cayman 4 0 1 3 1 9 −8 1
30  Quần đảo Virgin thuộc Anh 4 0 1 3 3 13 −10 1
31  Anguilla 4 0 1 3 1 15 −14 1
32  Bahamas 4 0 1 3 1 15 −14 1
33  Puerto Rico 4 0 0 4 0 5 −5 0
34  Saint-Martin 4 0 0 4 5 22 −17 0

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

41 thành viên CONCACAF đã được phân bổ vào các giải đấu mà họ đủ điều kiện. Các đội được phân vào các nhóm hạt giống dựa trên vị trí của họ trong Chỉ số xếp hạng CONCACAF tháng 11 năm 2018.[20][21][22]

League A
Pot Team Pts Rank
1  México 1,998 1
 Hoa Kỳ 1,863 2
 Costa Rica 1,752 3
 Honduras 1,630 4
2  Panama 1,579 5
 Canada 1,471 7
 Haiti 1,359 10
 Trinidad và Tobago 1,342 11
3  Martinique 1,286 12
 Cuba 1,152 13
 Curaçao 1,079 15
 Bermuda 865 23
League B
Pot Team Pts Rank
1  Jamaica 1,507 6
 El Salvador 1,380 9
 Nicaragua 1,083 14
 Guyane thuộc Pháp 1,057 16
2  Saint Kitts và Nevis 1,018 18
 Cộng hòa Dominica 983 19
 Suriname 975 20
 Guyana 953 21
3  Antigua và Barbuda 930 22
 Belize 831 24
 Saint Vincent và Grenadines 821 25
 Saint Lucia 813 26
4  Grenada 749 28
 Aruba 638 31
 Dominica 593 32
 Montserrat 478 35
League C
Pot Team Pts Rank
1  Guatemala 1,419 8
 Guadeloupe 1,054 17
 Bonaire 766 27
 Barbados 707 29
2  Puerto Rico 665 30
 Bahamas 582 33
 Quần đảo Cayman 532 34
 Quần đảo Turks và Caicos 453 36
3  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 392 37
 Saint-Martin 338 38
 Sint Maarten 328 39
 Quần đảo Virgin thuộc Anh 257 40
 Anguilla 250 41

League A[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hoa Kỳ Canada Cuba
1  Hoa Kỳ 4 3 0 1 15 3 +12 9 Bán kết và Cúp Vàng 2021 4–1 7–0
2  Canada 4 3 0 1 10 4 +6 9 Cúp Vàng 2021 2–0 6–0
3  Cuba (R) 4 0 0 4 0 18 −18 0 Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng 0–4 0–1
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự México Panama Bermuda
1  México 4 4 0 0 13 3 +10 12 Bán kết và Cúp Vàng 2021 3–1 2–1
2  Panama 4 1 0 3 5 9 −4 3 Cúp Vàng 2021 0–3 0–2
3  Bermuda (R) 4 1 0 3 5 11 −6 3 Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng 1–5 1–4
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Honduras Martinique Trinidad và Tobago
1  Honduras 4 3 0 1 8 1 +7 9 Bán kết và Cúp Vàng 2021 1–0 4–0
2  Martinique 4 0 3 1 4 5 −1 3 Cúp Vàng 2021 1–1 1–1
3  Trinidad và Tobago (R) 4 0 2 2 3 9 −6 2 Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng 0–2 2–2
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Costa Rica Curaçao Haiti
1  Costa Rica 4 1 3 0 4 3 +1 6 Bán kết và Cúp Vàng 2021 0–0 1–1
2  Curaçao 4 1 2 1 3 3 0 5 Cúp Vàng 2021 1–2 1–0
3  Haiti (R) 4 0 3 1 3 4 −1 3 Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng 1–1 1–1
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Seed Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
1 B  México 4 4 0 0 13 3 +10 12
2 C  Honduras 4 3 1 0 8 1 +7 10
3 A  Hoa Kỳ (H) 4 3 0 1 15 3 +12 9
4 D  Costa Rica 4 1 3 0 4 3 +1 6
Nguồn: CONCACAF
(H) Chủ nhà

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Ở các trận bán kết và trận tranh hạng ba, nếu hai đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức thì sẽ đá luân lưu luôn mà không áp dụng hiệp phụ. Ở trận chung kết, nếu hai đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức thì sẽ đá thêm hiệp phụ và vẫn hòa nhau thì sẽ đá luân lưu để xác định đội vô địch và đội á quân.

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
3 tháng 6Denver
 
 
 Honduras0
 
6 tháng 6Denver
 
 Hoa Kỳ1
 
 Hoa Kỳ (s.h.p.)3
 
3 tháng 6Denver
 
 México2
 
 México (p)0 (5)
 
 
 Costa Rica0 (4)
 
Tranh hạng ba
 
 
6 tháng 6Denver
 
 
 Honduras (p)2 (5)
 
 
 Costa Rica2 (4)

Tất cả trận đấu diễn giờ theo UTC−6.[23]

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Honduras 0–1 Hoa Kỳ
Chi tiết Siebatcheu  89'
Khán giả: 34.451[26]
Trọng tài: Oshane Nation (Jamaica)
México 0–0 Costa Rica
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–4
Khán giả: 34.451[26]
Trọng tài: Bryan López (Guatemala)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 3–2 (s.h.p.) México
Chi tiết
Khán giả: 37.648[30]
Trọng tài: John Pitti (Panama)

League B[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Grenada Guyane thuộc Pháp Saint Kitts và Nevis Belize
1  Grenada 3 2 1 0 4 2 +2 7 Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 2021 13/10 2–1 17/11
2  Guyane thuộc Pháp 3 1 2 0 5 2 +3 5 Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1) 0–0 17/11 3–0
3  Saint Kitts và Nevis 3 1 1 1 7 4 +3 4 14/11 2–2 13/10
4  Belize 3 0 0 3 1 9 −8 0 Xuống hạng League C 1–2 14/11 0–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
El Salvador Cộng hòa Dominica Montserrat Saint Lucia
1  El Salvador 3 2 0 1 5 1 +4 6 Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 2021 19/11 16/11 3–0
2  Cộng hòa Dominica 3 2 0 1 5 2 +3 6 Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1) 1–0 15/10 3–0
3  Montserrat 3 1 1 1 3 4 −1 4 0–2 2–1 1–1
4  Saint Lucia 3 0 1 2 1 7 −6 1 Xuống hạng League C 15/10 16/11 19/11
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Jamaica Antigua và Barbuda Guyana Aruba
1  Jamaica 3 3 0 0 12 0 +12 9 Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 2021 6–0 18/11 2–0
2  Antigua và Barbuda 3 2 0 1 4 8 −4 6 Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1) 15/11 2–1 2–1
3  Guyana 3 1 0 2 2 6 −4 3 0–4 14/10 15/11
4  Aruba 3 0 0 3 1 5 −4 0 Xuống hạng League C 15/10 18/11 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Suriname Saint Vincent và Grenadines Nicaragua Dominica
1  Suriname 3 2 1 0 10 3 +7 7 Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 2021 14/10 6–0 15/11
2  Saint Vincent và Grenadines 3 1 2 0 4 3 +1 5 Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1) 2–2 15/11 1–0
3  Nicaragua 3 1 1 1 4 8 −4 4 18/11 1–1 3–1
4  Dominica 3 0 0 3 2 6 −4 0 Xuống hạng League C 1–2 18/11 14/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 11/10/2019. Nguồn: CONCACAF

League C[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Barbados Quần đảo Cayman Saint-Martin Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
1  Barbados 3 2 0 1 7 3 +4 6 Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 2021 19/11 4–0 1–0
2  Quần đảo Cayman 3 2 0 1 5 5 0 6 3–2 15/10 16/11
3  Saint-Martin 3 1 0 2 4 6 −2 3 16/11 3–0 1–2
4  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 3 1 0 2 2 4 −2 3 15/10 0–2 19/11
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Bahamas Bonaire Quần đảo Virgin thuộc Anh
1  Bahamas 2 2 0 0 6 1 +5 6 Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 2021 2–1 14/11
2  Bonaire 2 1 0 1 5 4 +1 3 17/11 4–2
3  Quần đảo Virgin thuộc Anh 2 0 0 2 2 8 −6 0 0–4 13/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Guatemala Puerto Rico Anguilla
1  Guatemala 3 3 0 0 20 0 +20 9 Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 2021 16/11 10–0
2  Puerto Rico 1 0 0 1 0 5 −5 0 0–5 19/11
3  Anguilla (E) 2 0 0 2 0 15 −15 0 0–5 15/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF
(E) Bị loại

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Guadeloupe Quần đảo Turks và Caicos Sint Maarten
1  Guadeloupe 2 2 0 0 8 1 +7 6 Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 2021 17/11 5–1
2  Quần đảo Turks và Caicos 2 1 0 1 5 5 0 3 0–3 14/11
3  Sint Maarten 2 0 0 2 3 10 −7 0 14/10 2–5
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Danh sách ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến 10 tháng 10 năm 2019

League A
Rank Player Goals
1 Canada Junior Hoilett 3
Hoa Kỳ Weston McKennie
2 Bermuda Nahki Wells 2
Curaçao Elson Hooi
Haiti Frantzdy Pierrot
Panama Gabriel Torres
6 14 players 1
League B
Rank Player Goals
1 Suriname Gleofilo Vlijter 8
2 Saint Kitts và Nevis Rowan Liburd 4
3 Grenada Jamal Charles 2
Jamaica Shamar Nicholson
Jamaica Dever Orgill
Jamaica Alvas Powell
7 30 players 1
League C
Rank Player Goals
1 Guatemala Edi Danilo Guerra 5
2 Quần đảo Cayman Michael Martin 3
Guatemala Marvin Ceballos
Sint MaartenGerwin Lake
Quần đảo Turks và Caicos Billy Forbes
6 9 players 2

Phát thanh truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “McKennie, Lopez and Vlijter take home CNL honors”. CONCACAF. 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Agenda – XXXII CONCACAF Ordinary Congress” (PDF). CONCACAF.com. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 15 tháng 3 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “CONCACAF League of Nations Confirmed”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 16 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “CONCACAF Nations League to Kickoff this September with Qualifiers”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 5 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ “CONCACAF Nations League Officially Launched”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 7 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “CONCACAF Announces Gold Cup Expansion to 16 Teams, Opening Access for More Nations to Participate and Host”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 26 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “Montagliani: CONCACAF Gold Cup expansion is additional fuel for the growth of the game”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 27 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “CONCACAF League of Nations – Frequently Asked Questions” (PDF). CONCACAF.com. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 16 tháng 11 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “CONCACAF Nations League to Serve as Pathway for 2021 Gold Cup”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  10. ^ “Regulations CONCACAF Nations League 2018/20 Edition” (PDF). res.cloudinary.com. CONCACAF. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  11. ^ “CONCACAF Launches New Ranking Index”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 2 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ “Schedule Confirmed for the Inaugural Round of CONCACAF Nations League Group Stage Matches”. CONCACAF. 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020.
  13. ^ “Texas to host first-ever CONCACAF Nations League Finals in June 2020”. CONCACAF. 9 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ https://www.facebook.com/baobongda. “Đến lượt CONCACAF Nations League 2020 bị hoãn vì Covid-19”. Bongdaplus-Báo Bóng đá. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  15. ^ Bongda24h (4 tháng 4 năm 2020). “Thêm một giải đấu lớn bị hoãn do virus corona”. Tin bóng đá 24h. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jul27-2020
  17. ^ “Schedule confirmed for the inaugural edition of the CONCACAF Nations League”. Miami: CONCACAF. 21 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ “2019 CONCACAF Nations League schedule” (PDF). CONCACAF. 21 tháng 5 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ “CONCACAF Nations League: Official schedule 2019” (PDF). CONCACAF. 21 tháng 5 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  20. ^ “CONCACAF Ranking: As of November 2018” (PDF). CONCACAF. 6 tháng 3 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  21. ^ “Stage set for 2019 CONCACAF Nations League draw”. Miami: CONCACAF. 25 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ “Official Draw 2019 CONCACAF Nations League”. CONCACAF Nations League. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  23. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên provisional
  24. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  25. ^ a b Goff, Steven [@SoccerInsider] (3 tháng 6 năm 2021). “USMNT vs. Honduras kickoff: 5:36 pm local (7:36 ET). TV: CBS Sports Network, Univision, TUDN. Mexico-Costa Rica match listed at 8 pm local but won't kick off until 8:36 local (Univision, TUDN)” (Tweet). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  26. ^ a b Tannenwald, Jonathan (3 tháng 6 năm 2021). “Jordan Siebatcheu's late goal gives USMNT ugly 1–0 win over Honduras in Nations League semifinal”. The Philadelphia Inquirer. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  28. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ a b Goff, Steven [@SoccerInsider] (6 tháng 6 năm 2021). “Concacaf Nations League matchday – 3rd-place game: Costa Rica v Honduras, 4:36 pm local kickoff/6:36 ET (UniMas, TUDN, Paramount+). Final: United States v Mexico, 7:36 pm local kickoff/9:36 ET (CBS Sports Network, Univision, TUDN, Paramount+)” (Tweet). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  30. ^ a b Keeler, Sean (6 tháng 6 năm 2021). “Highlands Ranch native Ethan Horvath, Christian Pulisic lift U.S. to 3–2 win over Mexico”. The Denver Post. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  31. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ “Concacaf Nations League deal tightens OneSoccer's grip on Canadian soccer”. Sports Business Media. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]