Đội tuyển bóng đá quốc gia Honduras

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Honduras
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLos Catrachos
La Bicolor
La Seleccion
Garra Catracha
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Honduras
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngFabián Coito
Đội trưởngMaynor Figueroa
Thi đấu nhiều nhấtMaynor Figueroa (163)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtCarlos Pavón (57)[1]
Sân nhàSân vận động Olímpico Metropolitano
Mã FIFAHON
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Hạng FIFA
Hiện tại 76 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất20 (9.2001)
Thấp nhất101 (11.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 85 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất20 (9.2001)
Thấp nhất104 (9.1971)
Trận quốc tế đầu tiên
 Guatemala 10–1 Honduras 
(Thành phố Guatemala, Guatemala; 14 tháng 9 năm 1921)
Trận thắng đậm nhất
 Honduras 13–0 Nicaragua 
(San José, Costa Rica; 13 tháng 3 năm 1946)
Trận thua đậm nhất
 Guatemala 10–1 Honduras 
(Thành phố Guatemala, Guatemala; 14 tháng 9 năm 1921)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự22 (Lần đầu vào năm 1963)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1981)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Honduras (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Honduras), còn có biệt danh là "Los Catrachos", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Honduras và đại diện cho Honduras trên bình diện quốc tế.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Honduras là trận gặp đội tuyển Guatemala vào năm 1921. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch CONCACAF 1981 và vị trí thứ ba của Copa América 2001 với tư cách là khách mời. Đội đã 3 lần tham dự World Cup vào các năm 1982, 2010, 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1981
Á quân: 1985; 1991
Hạng ba: 1967
Vô địch: 1993; 1995; 2011; 2017
Á quân: 1991; 2005; 2013
Hạng ba: 1999; 2009
Hạng ba: 2001

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [4] B Bt Bb
1930

1958
Không tham dự
1962

1974
Không vượt qua vòng loại
1978 Bỏ cuộc
Tây Ban Nha 1982 Vòng 1 3 0 2 1 2 3
1986

2006
Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 1 3 0 1 2 0 3
Brasil 2014 3 0 0 3 1 8
2018

2022
Không vượt qua vòng loại
2026

2034
Chưa xác định
Tổng cộng 3/14
9 0 3 6 3 14

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Vàng CONCACAF
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
El Salvador 1963 Hạng 4 4th 7 3 1 3 8 12
1965 Không vượt qua vòng loại
Honduras 1967 Hạng 3 3rd 5 2 2 1 4 2
1969 Không vượt qua vòng loại
Trinidad và Tobago 1971 Hạng 6 6th 5 0 1 4 5 11
Haiti 1973 Hạng 4 4th 5 1 3 1 6 6
1977 Không vượt qua vòng loại
Honduras 1981 Vô địch 1st 5 3 2 0 8 1
1985 Á quân 2nd 8 3 3 2 11 9
1989 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1991 Á quân 2nd 5 3 2 0 12 3
México Hoa Kỳ 1993 Vòng bảng 5th 3 1 0 2 6 5
Hoa Kỳ 1996 8th 2 0 0 2 1 8
Hoa Kỳ 1998 9th 2 0 0 2 1 5
Hoa Kỳ 2000 Tứ kết 6th 3 2 0 1 7 5
2002 Không vượt qua vòng loại
México Hoa Kỳ 2003 Vòng bảng 10th 2 0 1 1 1 2
Hoa Kỳ 2005 Bán kết 3rd 5 3 1 1 8 6
Hoa Kỳ 2007 Tứ kết 5th 4 2 0 2 10 6
Hoa Kỳ 2009 Bán kết 3rd 5 3 0 2 6 4
Hoa Kỳ 2011 4th 5 1 2 2 8 5
Hoa Kỳ 2013 4th 5 3 0 2 5 5
Canada Hoa Kỳ 2015 Vòng bảng 11th 3 0 1 2 2 4
Hoa Kỳ 2017 Tứ kết 7th 4 1 1 2 3 2
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019 Vòng bảng 10th 3 1 0 2 6 4
Hoa Kỳ 2021 Tứ kết 8th 4 2 0 2 7 7
Canada Hoa Kỳ 2023 Vòng bảng 9th 3 1 1 1 3 6
Tổng cộng 1 lần
vô địch
22/27 93 35 21 37 128 118

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
Colombia 2001 Hạng ba 3rd 6 3 1 2 7 5
Tổng cộng 1 lần hạng ba 6 3 1 2 7 5

Cúp bóng đá UNCAF[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
Costa Rica 1991 Á quân 2nd 5 2 1 2 5 5
Honduras 1993 Vô địch 1st 3 3 0 0 7 0
El Salvador 1995 Vô địch 1st 4 3 1 0 8 1
Guatemala 1997 Hạng tư 4th 5 2 1 2 8 5
Costa Rica 1999 Hạng ba 3rd 5 4 0 1 11 5
Honduras 2001 Vòng bảng 5th 3 1 1 1 12 5
Panama 2003 Hạng tư 4th 5 1 1 3 4 5
Guatemala 2005 Á quân 2nd 5 3 2 0 12 3
El Salvador 2007 Hạng năm 5th 3 1 1 1 11 5
Honduras 2009 Hạng ba 3rd 5 4 0 1 9 3
Panama 2011 Vô địch 1st 4 3 1 0 8 3
Costa Rica 2013 Á quân 2nd 4 1 2 1 3 3
Hoa Kỳ 2014 Hạng năm 5th 4 2 0 2 3 3
Panama 2017 Vô địch 1st 5 4 1 0 7 3
Tổng cộng 4 lần vô địch 14/14 60 34 12 14 108 49

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1896 đến 1924 - Không tham dự
  • 1928 đến 1988 - Không vượt qua vòng loại

Đại hội Thể thao Liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1999)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1951 đến 1987 Không tham dự
Cuba 1991 Hạng tư 4th 5 1 1 3 6 11
Argentina 1995 4th 6 1 2 3 8 10
Tổng cộng 2 lần hạng tư 2/12 11 2 3 6 14 21

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2023 sau trận gặp Haiti.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Edrick Menjívar 1 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 8 0 Honduras Olimpia
18 1TM Harold Fonseca 8 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 3 0 Honduras Olancho FC
22 1TM Luis López 13 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 58 0 Honduras Real España

2 2HV Devron García 17 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 7 0 Honduras Real España
3 2HV Wesly Decas 11 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 6 0 Honduras Motagua
4 2HV Marcelo Santos 2 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 10 0 Honduras Motagua
13 2HV Maylor Núñez 5 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 8 0 Honduras Olimpia
15 2HV Luis Vega 28 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 3 0 Honduras Motagua
19 2HV Omar Elvir 28 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 13 0 Honduras Olancho FC
23 2HV Franklin Flores 18 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 11 0 Honduras Real España

5 3TV Christian Altamirano 26 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 7 0 Honduras Olancho FC
6 3TV Bryan Acosta 24 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 62 2 Hoa Kỳ Colorado Rapids
8 3TV Joseph Rosales 6 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 11 0 Hoa Kỳ Minnesota United
10 3TV Alexander López 5 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 51 6 Costa Rica Alajuelense
14 3TV Jorge Álvarez 28 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 14 1 Honduras Olimpia
20 2HV Deiby Flores 16 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 29 0 Hungary Fehérvár
21 3TV Alexy Vega 16 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 2 0 Honduras Victoria
24 3TV Francisco Martínez 29 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 0 0 Honduras Marathón

7 4 Alberth Elis (đội trưởng) 12 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 60 13 Pháp Bordeaux
9 4 Rubilio Castillo 26 tháng 11, 1991 (32 tuổi) 33 6 Trung Quốc Nantong Zhiyun
11 4 Jerry Bengtson 8 tháng 4, 1987 (37 tuổi) 69 23 Honduras Olimpia
12 4 Jorge Benguché 21 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 11 3 Honduras Olimpia
16 4 Edwin Solano 25 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 17 2 Honduras Olimpia
17 4 José Pinto 27 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 8 2 Honduras Olimpia

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
HV Carlos Meléndez 8 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 9 0 Honduras Motagua v.  Venezuela, 15 June 2023
HV Denil Maldonado 26 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 24 0 Hoa Kỳ Los Angeles FC v.  Venezuela, 15 June 2023 WD
HV Johnny Leverón 7 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 45 4 Honduras UPNFM v.  Canada, 28 March 2023
HV Marcelo Pereira 27 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 29 0 Honduras Motagua v.  Canada, 28 March 2023
HV Oscar Almendárez 13 tháng 7, 1992 (31 tuổi) 3 0 Honduras Olancho FC v.  Canada, 28 March 2023
HV Allans Vargas 25 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 12 0 Honduras Marathón v.  Ả Rập Xê Út, 30 October 2022
HV Andy Najar 16 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 42 4 Hoa Kỳ D.C. United v.  Guatemala, 27 September 2022
HV Getsel Montes 23 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 0 0 Honduras Real España v.  Guatemala, 27 September 2022

TV Kervin Arriaga 5 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 22 2 Hoa Kỳ Minnesota United v.  Canada, 28 March 2023
TV Kevin López 3 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 14 2 Honduras Olimpia v.  Canada, 28 March 2023
TV Héctor Castellanos 28 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 11 0 Honduras Motagua v.  Canada, 28 March 2023
TV Walter Martínez 26 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 9 0 Honduras Motagua v.  Canada, 28 March 2023
TV Iván López 5 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 5 0 Honduras Motagua v.  Ả Rập Xê Út, 30 October 2022
TV Carlos Mejía 23 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 3 0 Honduras Real España v.  Ả Rập Xê Út, 30 October 2022
TV Jack Jean-Baptiste 20 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 1 0 Honduras Olimpia v.  Ả Rập Xê Út, 30 October 2022
TV Denis Meléndez 22 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 0 0 Honduras Vida v.  Ả Rập Xê Út, 30 October 2022
TV Jhow Benavídez 26 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 11 0 Honduras Real España v.  Qatar, 27 October 2022 INJ
TV Germán Mejía 1 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 1 0 Honduras Olimpia v.  Guatemala, 27 September 2022

Romell Quioto 9 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 65 13 Canada CF Montréal v.  Canada, 28 March 2023
Anthony Lozano 25 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 42 9 Tây Ban Nha Getafe v.  Canada, 28 March 2023
Luis Palma 17 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 6 0 Hy Lạp Aris v.  Canada, 28 March 2023
Clayvin Zúñiga 29 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 2 0 Honduras Marathón v.  Canada, 28 March 2023
Ángel Tejeda 1 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 19 1 Costa Rica Alajuelense v.  Ả Rập Xê Út, 30 October 2022
Yeison Mejía 18 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Sporting Kansas City II v.  Ả Rập Xê Út, 30 October 2022
Bryan Róchez 1 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 20 0 Bồ Đào Nha Portimonense v.  Guatemala, 27 September 2022
Rigoberto Rivas 31 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 16 0 Ý Reggina v.  Guatemala, 27 September 2022

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thời gian
Honduras Carlos Padilla 1960, 1970-1973
Honduras Elsy Núñez Gonzales 1962
Honduras Marinho Rodríguez 1966
Chile Sergio Lecea Fernández 1967
Honduras José de la Paz Herrera 1980–1986, 1988, 2003, 2005
Brasil Honduras Flavio Ortega 1991–1992, 2006
Uruguay Estanislao Malinowski 1992–1993
Uruguay Julio Gonzalez 1993
Honduras Carlos Cruz Carranza 1995
Brasil Ernesto Rosa Guedes 1996
Peru Miguel Company 1997–1998
Honduras Ramón Maradiaga 1996, 1998–2002
Serbia México Bora Milutinović 2003–2004
Honduras Raúl Martínez Sambulá 2006
Colombia Reinaldo Rueda 2007–2010
México Juan de Dios Castillo 2010–2011
Colombia Luis Fernando Suárez 2011–2014

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  5. ^ [1]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 México
Vô địch CONCACAF
1981
Kế nhiệm:
 Canada