Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020 (kết quả chi tiết)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là kết quả chi tiết của các trận đấu tại Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020, hay LS V.League 1 2020, với sự tham gia của 14 câu lạc bộ. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Việt Nam, sau khi lượt đi kết thúc, 14 đội được phân chia thành hai nhóm: nhóm tranh chức vô địch (8 câu lạc bộ xếp trên) và nhóm tranh suất trụ hạng (6 câu lạc bộ xếp dưới).

LS V.League 1 2020
Mùa giải2020
Thời gian6 tháng 3 - 8 tháng 11 năm 2020
Vô địchViettel (lần thứ 6)
AFC Champions League 2021Viettel
AFC Cup 2021Hà Nội (Vô địch Cúp quốc gia + Á quân)
Sài Gòn (Hạng ba)
Số trận đấu132
Số bàn thắng346 (2,62 bàn mỗi trận)
Vua phá lưới12 bàn
Pedro Paulo (Sài Gòn)
Rimario Allando Gordon (Hà Nội)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Cách biệt 5 bàn
Becamex Bình Dương 5–0 Hải Phòng
(11 tháng 6, 2020)
SHB Đà Nẵng 6–1 Quảng Nam
(11 tháng 6, 2020)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Cách biệt 4 bàn
Hoàng Anh Gia Lai 0–4 Hà Nội
(15 tháng 10, 2020) Than Quảng Ninh 0–4 Hà Nội
(8 tháng 11, 2020)
Trận có nhiều bàn thắng nhất7 bàn thắng
SHB Đà Nẵng 6–1 Quảng Nam
(11 tháng 6, 2020)
Chuỗi thắng dài nhất4 trận đấu
Sài Gòn
Viettel
Hà Nội
Chuỗi bất bại dài nhất11 trận đấu
Sài Gòn
Chuỗi không
thắng dài nhất
6 trận đấu
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Hoàng Anh Gia Lai
Chuỗi thua dài nhất6 trận đấu
Hoàng Anh Gia Lai
Trận có nhiều khán giả nhất22.000 – Vỡ sân
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 1–1 Hà Nội
(12 tháng 6, 2020)
Trận có ít khán giả nhất0
14 trận đấu trong hai vòng đầu tiên của giai đoạn 1
Than Quảng Ninh 2–2 Becamex Bình Dương
(26 tháng 9, 2020)
Tổng số khán giả750.900
Số khán giả trung bình5.688
2019
2021
Thống kê tính đến 8 tháng 11 năm 2020.

Các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn 2[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ giai đoạn này, các câu lạc bộ xếp hạng 1 đến 8 ở giai đoạn 1 sẽ mang mã số tương ứng từ 1 đến 8 và thi đấu ở nhóm A, gồm 4 trận sân nhà và 3 trận sân khách. Các câu lạc bộ còn lại sẽ mang mã số tương ứng từ 9 đến 14 và thi đấu ở nhóm B, gồm 3 trận sân nhà và 2 trận sân khách.

Nhóm A[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 7[2][sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm B[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn 1[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BFC NĐFC HNFC HPFC HAGL HLHT QNFC SGFC SHBĐN SLNA TQNFC THFC HCMC VTFC
Becamex Bình Dương 0–2 5–0 1–1 1–0 0–1 2–0
Nam Định 1–1 0–2 2–1 1–0 1–0 3–0 1–2
Hà Nội 4–2 1–0 3–0 0–1 0–1 1–1
Hải Phòng 0–0 1–1 1–1 0–2 3–1 0–1 0–0
Hoàng Anh Gia Lai 1–0 1–0 3–1 1–1 1–0 5–2
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 1–1 1–1 3–2 0–0 1–0 0–1
Quảng Nam 1–2 2–2 3–3 2–1 2–1 1–3 0–3
Sài Gòn 0–0 3–0 1–1 0–0 0–0 3–0
SHB Đà Nẵng 1–1 1–0 3–1 6–1 1–4 1–2
Sông Lam Nghệ An 1–0 2–0 1–1 1–0 1–3 1–2
Than Quảng Ninh 2–2 3–2 3–1 0–2 3–1 2–0 0–3
Thanh Hóa 1–0 0–1 0–0 1–2 0–3 0–0 2–0
Thành phố Hồ Chí Minh 1–2 5–1 0–3 0–1 2–2 1–0 3–0
Viettel 1–1 4–0 3–3 1–0 1–1 1–1 1–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 01 tháng 10 năm 2020. Nguồn: vpf.vn
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Giai đoạn 2[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm A[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BFC HNFC HAGL HLHT SGFC TQNFC HCMC VTFC
Becamex Bình Dương 3–2 1–1 3–1
Hà Nội 2–1 1–0 4–2 2–0
Hoàng Anh Gia Lai 0–4 3–0 2–4
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 1–1 2–3 0–1
Sài Gòn 2–1 2–1 0–0 0–1
Than Quảng Ninh 3–0 0–4 3–1 2–1
Thành phố Hồ Chí Minh 1–1 2–1 0–1
Viettel 1–0 0–0 4–1 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 08 tháng 11 năm 2020. Nguồn: vpf.vn
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Nhóm B[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách NĐFC HPFC QNFC SHBĐN SLNA THFC
Nam Định 2–3 1–0
Hải Phòng 2–4 2–0
Quảng Nam 2–0 3–1
SHB Đà Nẵng 1–0 2–0 3–3
Sông Lam Nghệ An 1–1 1–0 4–1
Thanh Hóa 1–1 2–1 1–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 31 tháng 10 năm 2020. Nguồn: vpf.vn
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng12345678910111213
Becamex Bình DươngWLDWWLDWDLDDW
Nam ĐịnhLWLLLLWLWLDLW
Hà NộiWLWDLWLDDWWDD
Hải PhòngWDDLLWDLLLDLW
Hoàng Anh Gia LaiWDLWDLDWDWDLW
Hồng Lĩnh Hà TĩnhLLWDDDDLDWDWW
Quảng NamLDWLLLLWLLDDL
Sài GònDWDWDDWWWWDLD
SHB Đà NẵngLLLWDWDWDLDWL
Sông Lam Nghệ AnDWWDWLLLDLLWL
Than Quảng NinhLWLDWWLWLWWDD
Thanh HóaLLLDWWWLLWDLD
Thành phố Hồ Chí MinhWWDLWWDLWLLWL
ViettelWDWDLLWDWWDWL
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 01 tháng 10 năm 2020. Nguồn: Vietnam Professional Football
W = Thắng; D = Hòa; L = Thua;   = Chưa thi đấu

Giai đoạn 2[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm A[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng
Hòa
Thua
Chưa thi đấu
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 08 tháng 11 năm 2020. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Nhóm B[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng
Hòa
Thua
Chưa thi đấu
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 31 tháng 10 năm 2020. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng này liệt kê các vị trí của các đội sau mỗi vòng đấu. Để duy trì sự tiến hóa theo thời gian, bất kỳ trận đấu bị hoãn nào cũng không đưa vào vòng mà chúng lên lịch ban đầu, nhưng thêm vào vòng đầy đủ mà chúng chơi ngay sau đó. Ví dụ, nếu một trận đấu được lên lịch cho vòng 5 nhưng sau đó bị hoãn và diễn ra trong khoảng thời gian từ vòng 7 đến 8 thì trận đấu sẽ được thêm vào bảng xếp hạng cho vòng 7.

Giai đoạn 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng12345678910111213
Becamex Bình Dương5974243347766
Nam Định13101213141413141112121212
Hà Nội1845736886454
Hải Phòng356810910111213131313
Hoàng Anh Gia Lai6397689664677
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh912109912121213111098
Quảng Nam1411811131314131414141414
Sài Gòn7251452111111
SHB Đà Nẵng10141412111011779989
Sông Lam Nghệ An86331259910111011
Than Quảng Ninh1171110868455343
Thanh Hóa12131314121171010881110
Thành phố Hồ Chí Minh2116311223535
Viettel4422574532222
Vô địch; Champions League
Hạng 2, Tham dự AFC Cup
Hạng 3, có khả năng tham dự AFC Cup
Xuống hạng đến V.League 2 2021
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 01 tháng 10 năm 2020. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Giai đoạn 2[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm A[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch; Champions League
Hạng 2, Tham dự AFC Cup
Hạng 3, có vé tham dự AFC Cup
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 08 tháng 11 năm 2020. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Nhóm B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng12345
Nam Định1212121313
Hải Phòng1313131212
Quảng Nam1414141414
SHB Đà Nẵng910999
Sông Lam Nghệ An109101010
Thanh Hóa1111111111
Xuống hạng đến V.League 2 2021
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 31 tháng 10 năm 2020. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Viettel 20 12 5 3 29 16 +13 41 Lọt vào vòng bảng AFC Champions League 2021
2 Hà Nội[a] 20 11 6 3 37 16 +21 39 Lọt vào vòng bảng AFC Cup 2021
3 Sài Gòn 20 9 7 4 30 19 +11 34
4 Than Quảng Ninh 20 9 4 7 27 26 +1 31
5 Thành phố Hồ Chí Minh 20 8 4 8 30 26 +4 28
6 Becamex Bình Dương 20 7 7 6 26 22 +4 28
7 Hoàng Anh Gia Lai 20 6 5 9 27 36 −9 23
8 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 20 4 8 8 19 24 −5 20
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 8 tháng 11 năm 2020. Nguồn: VPF
Ghi chú:
  1. ^ CLB Hà Nội đã chắc suất tham dự AFC Cup 2021 với tư cách là nhà vô địch Cúp quốc gia Bamboo Airways 2020. Do CLB Hà Nội kết thúc mùa giải với vị trí á quân, suất dự AFC Cup cho á quân V.League sẽ chuyển xuống đội xếp thứ 3.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thông báo về việc điều chỉnh địa điểm và giờ thi đấu vòng 4 GĐ 2 Giải VĐQG LS 2020”.
  2. ^ a b “Thông báo về Lịch thi đấu vòng 6 và 7 GĐ 2 Nhóm A Giải VĐQG LS 2020”.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]