Giải quần vợt Wimbledon 2005 - Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2005 - Đơn nam
Giải quần vợt Wimbledon 2005
Vô địchThụy Sĩ Roger Federer
Á quânHoa Kỳ Andy Roddick
Tỷ số chung cuộc6–2, 7–6(7–2), 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2004 · Giải quần vợt Wimbledon · 2006 →

Roger Federer vô địch Wimbledon năm thứ 3 liên tiếp khi đánh bại Andy Roddick trong trận chung kết hai năm liên tiếp, 6–2, 7–6(7–2), 6–4 để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt Wimbledon 2005.[1]

Đây là giải Grand Slam đầu tiên mà tay vợt số 1 thế giới và vô địch Wimbledon tương lai Andy MurrayNovak Djokovic thi đấu. Cả hai tay vợt đều bị đánh bại ở vòng ba: Djokovic bị đánh bại bởi Sébastien Grosjean sau 4 set, trong khi Murray bị đánh bại bởi David Nalbandian sau khi đã dẫn 2-0; đến hiện tại đây là trận đấu duy nhất mà Murray thua từ 2 set trở lên.[2][3]
Novak Djokovic lần đầu tiên lọt Top 100 ATP sau giải đấu.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Thụy Sĩ Roger Federer (Vô địch)
02.   Hoa Kỳ Andy Roddick (Chung kết)
03.   Úc Lleyton Hewitt (Bán kết)
04.   Tây Ban Nha Rafael Nadal (Vòng hai)
05.   Nga Marat Safin (Vòng ba)
06.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman (Vòng hai)
07.   Argentina Guillermo Cañas (Rút lui)
08.   Nga Nikolay Davydenko (Vòng hai)
09.   Pháp Sébastien Grosjean (Tứ kết)
10.   Croatia Mario Ančić (Vòng bốn)
11.   Thụy Điển Joachim Johansson (Vòng ba)
12.   Thụy Điển Thomas Johansson (Bán kết)
13.   Tây Ban Nha Tommy Robredo (Vòng một)
14.   Cộng hòa Séc Radek Štěpánek (Vòng hai)
15.   Argentina Guillermo Coria (Vòng bốn)
16.   Argentina Mariano Puerta (Vòng một)
17.   Tây Ban Nha David Ferrer (Vòng một)
18.   Argentina David Nalbandian (Tứ kết)
19.   Đức Tommy Haas (Vòng một)
20.   Croatia Ivan Ljubičić (Vòng một)
21.   Chile Fernando González (Tứ kết)
22.   Slovakia Dominik Hrbatý (Vòng hai)
23.   Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero (Vòng bốn)
24.   Hoa Kỳ Taylor Dent (Vòng bốn)
25.   Đức Nicolas Kiefer (Vòng ba)
26.   Tây Ban Nha Feliciano López (Tứ kết)
27.   Pháp Richard Gasquet (Vòng bốn)
28.   Cộng hòa Séc Jiří Novák (Vòng ba)
29.   Chile Nicolás Massú (Vòng hai)
30.   Thụy Điển Robin Söderling (Vòng một)
31.   Nga Mikhail Youzhny (Vòng bốn)
32.   Ý Filippo Volandri (Vòng một)
33.   Bỉ Olivier Rochus (Vòng hai)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Guillermo Cañas rút lui vì chấn thương. Anh được thay thế bởi tay vợt không được xếp hạt giống xếp hạng cao nhất Olivier Rochus, trở thành hạt giống #33.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
1 Thụy Sĩ Roger Federer 7 6 77
21 Chile Fernando González 5 2 62
1 Thụy Sĩ Roger Federer 6 6 77
3 Úc Lleyton Hewitt 3 4 64
3 Úc Lleyton Hewitt 7 6 77
26 Tây Ban Nha Feliciano López 5 4 62
1 Thụy Sĩ Roger Federer 6 77 6
2 Hoa Kỳ Andy Roddick 2 62 4
12 Thụy Điển Thomas Johansson 77 6 6
18 Argentina David Nalbandian 65 2 2
12 Thụy Điển Thomas Johansson 78 2 610 65
2 Hoa Kỳ Andy Roddick 66 6 712 77
9 Pháp Sébastien Grosjean 6 2 1 6 3
2 Hoa Kỳ Andy Roddick 3 6 6 3 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Thụy Sĩ R Federer 6 6 6
Pháp P-H Mathieu 4 2 4 1 Thụy Sĩ R Federer 6 6 6
Cộng hòa Séc I Minář 6 6 6 Cộng hòa Séc I Minář 4 4 1
Cộng hòa Séc M Tabara 4 4 4 1 Thụy Sĩ R Federer 6 65 6 7
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Goodall 3 64 3 25 Đức N Kiefer 2 77 1 5
Ý A di Mauro 6 77 6 Ý A di Mauro 3 5 3
Pháp J Benneteau 3 65 7 6 4 25 Đức N Kiefer 6 7 6
25 Đức N Kiefer 6 77 5 3 6 1 Thụy Sĩ R Federer 6 6 78
23 Tây Ban Nha JC Ferrero 77 6 6 23 Tây Ban Nha JC Ferrero 3 4 66
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Delgado 62 1 4 23 Tây Ban Nha JC Ferrero 6 3 4 6 6
Thụy Điển T Enqvist 3 77 5 4 Hàn Quốc H-t Lee 4 6 6 3 3
Hàn Quốc H-t Lee 6 64 7 6 23 Tây Ban Nha JC Ferrero 3 6 6 6
Đức F Mayer 6 7 6 Đức F Mayer 6 2 1 1
Tây Ban Nha S Ventura Bertomeu 4 5 2 Đức F Mayer 78 7 6
Tây Ban Nha F Verdasco 6 6 7 Tây Ban Nha F Verdasco 66 5 3
13 Tây Ban Nha T Robredo 1 2 5

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
11 Thụy Điển J Johansson 77 6 7
Tây Ban Nha A Montañés 65 4 5 11 Thụy Điển J Johansson 712 3 6 77
Tây Ban Nha A Martín 3 6 2 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland G Rusedski 610 6 4 65
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland G Rusedski 6 4 6 6 11 Thụy Điển J Johansson 4 4 2
Argentina J Acasuso 5 3 3 21 Chile F González 6 6 6
Cộng hòa Séc T Zíb 7 6 6 Cộng hòa Séc T Zíb 4 66 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Mackin 3 4 4 21 Chile F González 6 78 6
21 Chile F González 6 6 6 21 Chile F González 77 77 6
31 Nga M Youzhny 6 3 6 6 31 Nga M Youzhny 63 65 3
Cộng hòa Síp M Baghdatis 2 6 1 4 31 Nga M Youzhny 1 7 6 6
Tây Ban Nha Ó Hernández 4 1r Pháp J-R Lisnard 6 5 3 4
Pháp J-R Lisnard 6 2 31 Nga M Youzhny 7 6 3 711
Thụy Điển J Björkman 6 6 4 2 6 Thụy Điển J Björkman 5 3 6 69
Q Hoa Kỳ J Morrison 3 3 6 6 2 Thụy Điển J Björkman 64 1
PR Úc S Draper 64 4 3 8 Nga N Davydenko 77 2r
8 Nga N Davydenko 77 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Úc L Hewitt 6 6 6
Bỉ C Rochus 3 3 1 3 Úc L Hewitt 6 7 3 6
Cộng hòa Séc J Hernych 1 6 78 77 Cộng hòa Séc J Hernych 2 5 6 3
WC Hoa Kỳ J Blake 6 4 66 64 3 Úc L Hewitt 77 6 7
LL Hoa Kỳ J Gimelstob 6 6 77 LL Hoa Kỳ J Gimelstob 65 4 5
Q Chile A García 3 4 65 LL Hoa Kỳ J Gimelstob 6 4 77 77
Armenia S Sargsian 67 3 4 29 Chile N Massú 3 6 65 60
29 Chile N Massú 79 6 6 3 Úc L Hewitt 6 6 67 6
24 Hoa Kỳ T Dent 77 77 4 67 6 24 Hoa Kỳ T Dent 4 4 79 3
Q Bỉ D Norman 64 64 6 79 1 24 Hoa Kỳ T Dent 6 6 6
Hoa Kỳ K Kim 64 6 6 6 Hoa Kỳ K Kim 3 4 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bogdanovic 77 1 4 2 24 Hoa Kỳ T Dent 6 77 6
Q Pháp A Dupuis 65 5 6 64 Cộng hòa Séc T Berdych 3 65 3
Cộng hòa Séc T Berdych 77 7 3 77 Cộng hòa Séc T Berdych 6 6 6
Đức L Burgsmüller 6 6 6 Đức L Burgsmüller 3 3 1
16 Argentina M Puerta 1 1 4

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Croatia M Ančić 6 7 6
Q Đức T Summerer 3 5 1 10 Croatia M Ančić 78 3 6 6
Q Thái Lan D Udomchoke 5 6 4 6 8 Q Thái Lan D Udomchoke 66 6 3 3
Áo S Koubek 7 4 6 3 6 10 Croatia M Ančić 6 6 6
Pháp G Monfils 3 6 6 716 Pháp G Monfils 3 3 1
Q Israel N Okun 6 4 4 614 Pháp G Monfils 6 6 2 7
Pháp C Saulnier 60 0 2 22 Slovakia D Hrbatý 3 3 6 5
22 Slovakia D Hrbatý 77 6 6 10 Croatia M Ančić 4 4 2
26 Tây Ban Nha F López 5 710 65 6 6 26 Tây Ban Nha F López 6 6 6
Đức B Phau 7 68 77 2 4 26 Tây Ban Nha F López 6 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Sherwood 6 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Sherwood 2 4 2
Brasil R Mello 3 4 4 26 Tây Ban Nha F López 6 77 6
Slovakia K Beck 5 4 2 5 Nga M Safin 4 64 3
WC Úc M Philippoussis 7 6 6 WC Úc M Philippoussis 64 64 4
Thái Lan P Srichaphan 2 4 4 5 Nga M Safin 77 77 6
5 Nga M Safin 6 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
33 Bỉ O Rochus 6 6 6
LL Hoa Kỳ P Goldstein 4 2 2 33 Bỉ O Rochus 64 2 63
Belarus M Mirnyi 6 6 6 Belarus M Mirnyi 77 6 77
Đức R Schüttler 3 3 4 Belarus M Mirnyi 5 7 6 77
Thụy Sĩ S Wawrinka 2 79 5 1 28 Cộng hòa Séc J Novák 7 5 4 62
Pháp F Santoro 6 67 7 6 Pháp F Santoro 1 6 64 3
Hà Lan P Wessels 64 3 4 28 Cộng hòa Séc J Novák 6 4 77 6
28 Cộng hòa Séc J Novák 77 6 6 Belarus M Mirnyi 4 5 4
19 Đức T Haas 2 1r 12 Thụy Điển T Johansson 6 7 6
Serbia và Montenegro J Tipsarević 6 2 Serbia và Montenegro J Tipsarević 2 6 6 4 7
Q Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 77 0 6 3 6 Q Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 6 3 2 6 5
Q Pháp A Clément 64 6 1 6 3 Serbia và Montenegro J Tipsarević 2 3 1
România A Pavel 6 4 6 6 12 Thụy Điển T Johansson 6 6 6
Q Croatia R Karanušić 2 6 2 4 România A Pavel 6 64 4 64
Cộng hòa Séc B Ulihrach 3 2 2 12 Thụy Điển T Johansson 3 77 6 77
12 Thụy Điển T Johansson 6 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Cộng hòa Séc R Štěpánek 65 6 6 6
Hoa Kỳ R Ginepri 77 3 4 2 14 Cộng hòa Séc R Štěpánek 4 4 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 6
Q Thụy Sĩ G Bastl 4 2 2 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 77 6 0 4 1
PR Slovakia K Kučera 4 6 6 6 18 Argentina D Nalbandian 64 1 6 6 6
Peru L Horna 6 3 3 4 PR Slovakia K Kučera 2 4 3
Hà Lan R Sluiter 2 2 5 18 Argentina D Nalbandian 6 6 6
18 Argentina D Nalbandian 6 6 7 18 Argentina D Nalbandian 6 77 6
27 Pháp R Gasquet 6 3 6 6 27 Pháp R Gasquet 4 63 0
Đức P Kohlschreiber 3 6 3 2 27 Pháp R Gasquet 79 77 63 6
Q Bỉ G Elseneer 6 711 6 Q Bỉ G Elseneer 67 63 77 2
Ý P Starace 3 69 3 27 Pháp R Gasquet 77 6 6
Tây Ban Nha F Mantilla 4r Luxembourg G Müller 63 3 3
Luxembourg G Müller 5 Luxembourg G Müller 6 4 6 6
Hoa Kỳ V Spadea 4 3 0 4 Tây Ban Nha R Nadal 4 6 3 4
4 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland T Henman 3 65 6 7 6
Phần Lan J Nieminen 6 77 4 5 2 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland T Henman 6 2 6 3 6
Tây Ban Nha N Almagro 62 64 1 PR Nga D Tursunov 3 6 3 6 8
PR Nga D Tursunov 77 77 6 PR Nga D Tursunov 5 77 6 6
PR Đức A Popp 6 6 2 6 PR Đức A Popp 7 65 2 2
Pháp J Haehnel 2 3 6 4 PR Đức A Popp 6 64 3 77 14
Úc W Arthurs 6 6 6 Úc W Arthurs 3 77 6 64 12
32 Ý F Volandri 3 4 4 PR Nga D Tursunov 4 77 3 6 1
17 Tây Ban Nha D Ferrer 3 2 67 9 Pháp S Grosjean 6 65 6 3 6
Tây Ban Nha G García López 6 6 79 Tây Ban Nha G García López 6 6 65 63 4
Argentina J Mónaco 3 65 3 Q Serbia và Montenegro N Djokovic 3 3 77 77 6
Q Serbia và Montenegro N Djokovic 6 77 6 Q Serbia và Montenegro N Djokovic 5 4 7 4
România V Hănescu 62 77 6 5 6 9 Pháp S Grosjean 7 6 5 6
Đan Mạch K Carlsen 77 64 3 7 4 România V Hănescu 3 4 2
Pháp M Llodra 6 5 6 65 4 9 Pháp S Grosjean 6 6 6
9 Pháp S Grosjean 3 7 4 77 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Argentina G Coria 6 6 6
Đức T Behrend 1 2 2 15 Argentina G Coria 3 6 7 63 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Marray 3 6 6 1 4 Bỉ X Malisse 6 3 5 77 4
Bỉ X Malisse 6 3 2 6 6 15 Argentina G Coria 3 3 6 6 6
Tây Ban Nha Á Calatrava 6 77 6 Áo J Melzer 6 6 2 2 4
Q Phần Lan T Ketola 4 64 4 Tây Ban Nha Á Calatrava 4 4 1
Áo J Melzer 6 6 6 Áo J Melzer 6 6 6
20 Croatia I Ljubičić 4 4 4 15 Argentina G Coria 3 61 4
30 Thụy Điển R Söderling 77 5 1 5 2 Hoa Kỳ A Roddick 6 77 6
Nga I Andreev 63 7 6 7 Nga I Andreev 6 6 3 6
Ý D Sanguinetti 6 6 6 Ý D Sanguinetti 4 2 6 3
Q Ý A Seppi 3 2 1 Nga I Andreev 2 2 64
LL Ý D Bracciali 64 710 3 77 12 2 Hoa Kỳ A Roddick 6 6 77
Croatia I Karlović 77 68 6 65 10 LL Ý D Bracciali 5 3 77 6 3
Cộng hòa Séc J Vaněk 1 64 2 2 Hoa Kỳ A Roddick 7 6 63 4 6
2 Hoa Kỳ A Roddick 6 77 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ Cheese, Caroline (25 tháng 6 năm 2005). “Brave Murray falls to Nalbandian”. bbc.co.uk. BBC. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “Andy Murray makes history at Wimbledon”. theroar.com.au. The Roar. ngày 9 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:ATP Tour 2005