Hoa hậu Quốc tế 2014

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Quốc tế 2014
Ngày11 tháng 11 năm 2014
(chung kết)
Dẫn chương trình
  • Tetsuya Bessho
  • Kei Fujimoto
Địa điểmHội trường khách sạn Shinagawa Prince, Tokyo, Nhật Bản
Truyền hình
  • UStream
  • PlayStation Network
Tham gia73
Số xếp hạng10
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngValerie Hernandez
 Puerto Rico
Hoa hậu thân thiệnZuleika Suárez
 Colombia
← 2013
2015 →

Hoa hậu Quốc tế 2014 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 54, được tổ chức vào ngày 11 tháng 11 năm 2014 tại Hội trường Khách sạn Shinagawa Prince, Tokyo, Nhật Bản. Hoa hậu Quốc tế 2013 Bea Santiago đến từ Philippines đã trao lại vương miện cho Valerie Hernandez đến từ Puerto Rico. Cuộc thi năm nay có 73 thí sinh tới từ các quốc gia và vùng lãnh thổ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế 2014
Á hậu 1
Á hậu 2
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 10
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Quốc tế 2014 và kết quả.

Các giải thưởng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Thân thiện
Miss Best Dresser
Miss Internet
Trang phục dân tộc đẹp nhất
Hoa hậu có hình thể đẹp nhất
  •  Pháp – Aurianne Sinacola
Đại sứ Du lịch Nhật Bản
  •  Cuba – Adisleydi Alonso Rodriguez

Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

73 thí sinh tham dự cuộc thi năm nay:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê quán
 Argentina Josefina José Herrero[1] 19 Mercedes
 Armenia Shushanik Yeritsyan[2] 19 Yerevan
 Aruba Francis Massiel Sousa[3] 20 Oranjestad
 Úc Bridgette-Rose Taylor[4] 24 Melbourne
 Belarus Natallia Bryshten[5] 21 Minsk
 Bỉ Gonul Meral[6] 25 Bruxelles
 Bolivia Joselyn Toro Leigue[7] 20 Santa Cruz
 Brazil Deise Benício[cần dẫn nguồn] 23 São Gonçalo do Amarante
 Canada Kesiah Papasin[8] 23 Toronto
 Chile Tania Dahuabe[9] 21 Santiago
 Trung Quốc Lisi Wei[10] 24 Nội Mông
 Trung Hoa Đài Bắc Dương Vu Dao[11] 23 Đài Bắc
 Colombia Zuleika Suárez[12] 20 Đảo San Andrés
 Cuba Adisleydi Alonso Rodriguez 24 Havana
 Curaçao Chimay Damiany Ramos 21 Willemstad
 Cộng hòa Dominica Bárbara Santana 21 Thành phố New York
 Ecuador Carla Prado[13] 19 Salinas
 Ai Cập Perihan Fateen[14] 19 Cairo
 El Salvador Idubina Rivas[15] 20 San Salvador
 Estonia Birgit Konsin[16] 22 Tallinn
 Phần Lan Milla Romppanen[17] 21 Kuopio
 Pháp Aurianne Sinacola[18] 20 Vallauris
 Gabon Maggaly Nguema[19] 22 Libreville
 Georgia Inga Tsaturiani[20] 25 Tbilisi
 Đức Katharina Rodin[21] 18 Frankfurt
 Gibraltar Kristy Torres[22] 23 Gibraltar
 Guatemala Claudia María Herrera Morales[23] 21 Thành phố Guatemala
 Guyana Ruqayyah Boyer[2] 24 Georgetown
 Haiti Christie Desir[24] 22 Port-au-Prince
 Honduras Mónica Brocato[25] 18 Tegucigalpa
 Hồng Kông Hà Diễm Quyên[26] 22 Hồng Kông
 Hungary Dalma Kármán[cần dẫn nguồn] 17 Tápióbicske
 Ấn Độ Jhataleka Malhotra 20 Mumbai
 Indonesia Elfin Pertiwi Rappa[27] 18 Palembang
 Israel Shani Hazan[28] 21 Kiryat Ata
 Ý Giulia Brazzarola[2] 21 Schio
 Nhật Bản Rira Hongo[29] 20 Tokyo
 Hàn Quốc Lee Seo-bin[30] 21 Uiwang
 Liban Lia Saad[31] 19 Beirut
 Ma Cao Hio Man Chan[32] 19 Ma Cao
 Malaysia Rubini Sambanthan[33] 23 Selangor
 Mauritius Shiksha Matabadul[34] 20 Port Louis
 Mexico Vianey Vázquez[35] 19 Aguascalientes
 Mông Cổ Bayartsetseg Altangerel[36] 23 Ulaanbaatar
 Myanmar May Barani Thaw[37] 23 Yangon
   Nepal Soni Raj Bhandari[38] 24 Gandaki
 Hà Lan Shauny Built[39] 23 Boxtel
 New Zealand Rachel Harradence[40] 24 Auckland
 Nicaragua Jeimmy Garcia[41] 25 Rivas
 Na Uy Thea Cecilie Nordal Bull 20 Tønsberg
 Panama Aileen Bernal[42] 19 Los Santos
 Paraguay Jéssica Servín[cần dẫn nguồn] 23 Asunción
 Peru Fiorella Peirano[43] 21 Callao
 Philippines Bianca Guidotti[44] 25 Taguig
 Ba Lan Żaneta Płudowska[45] 22 Siedlce
 Bồ Đào Nha Rafaela Pardete 23 Setúbal
 Puerto Rico Valerie Hernandez[46] 21 San Juan
 Romania Anca Francesca Neculaiasa[47] 19 Buzău
 Nga Alina Rekko[48] 18 Oryol
 Serbia Lidija Kocić[49] 26 Belgrade
 Singapore Vannesa Sim[50] 19 Singapore
 Slovakia Lucia Semankova 22 Bardejov
 Tây Ban Nha Rocío Tormo[51] 21 Barcelona
 Sri Lanka Tamara Shanelle Makalanda 26 Colombo
 Thụy Điển Moa Sandberg[52] 18 Stockholm
 Thái Lan Punika Kulsoontornrut 22 Prachuap Khiri Khan
 Thổ Nhĩ Kỳ Hilal Yabuz[53] 23 Bursa
 Ukraine Iana Ravlikovska[54] 23 Mariupol
 Anh Quốc Victoria Tooby[55] 19 Cardiff
 Hoa Kỳ Samantha Brooks[56] 23 Los Angeles
 Venezuela Michelle Bertolini[57] 20 Caracas
 Việt Nam Đặng Thu Thảo 19 Cần Thơ
 Zambia Mercy Mukwiza 22 Lusaka

Chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ định[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Argentina – Josefina José Herrero được chỉ định làm đại diện cho Argentina để đánh dấu sự trở lại của Argentina kể từ năm 2013, Zaida Schoop đã bỏ cuộc do thiếu kinh phí và tài trợ để thi đấu. Josefina là Hoa hậu Mundo Argentina 2012.
  •  Aruba – Francis Massiel Sousa được bổ nhiệm làm Hoa hậu Quốc tế Aruba 2014 bởi Tổ chức Senorita Aruba. Ứng cử viên chính thức này đến từ Senorita Aruba 2013 (phiên đầu tiên). Cô là Á hậu 1 Senorita Aruba 2013.
  •  Brazil – Deise Benicio là Á hậu 2 Hoa hậu Brazil 2014.
  •  Canada – Kesiah Papasin được chỉ định là Hoa hậu Quốc tế Canada 2014. Cô là Á hậu 1 tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Canada 2014.
  •  Ai Cập – Perihan Fateen được chỉ định là Hoa hậu Quốc tế Ai Cập 2014. Cô lọt Top 10 Hoa hậu Ai Cập 2014.
  •  Georgia – Inga Tsaturiani được chỉ định làm đại diện cho Georgia.
  •  Guyana – Ruqayyah Boyer được chỉ định là Hoa hậu Quốc tế Guyana 2014 bởi Giám đốc Quốc gia, Natasha Martaindale để đánh dấu sự trở lại của Guyana tại Hoa hậu Quốc tế. Cô là Hoa hậu Guyana 2012.
  •  Israel – Shani Hazan được chỉ định làm đại diện cho Israel bởi Tổ chức Hoa hậu Quốc tế Israel. Cô đoạt vương miện Hoa hậu Thế giới Israel 2012.[58]
  •  Mexico – Vianey Vázquez được chỉ định làm đại diện cho Mexico bởi Nuestra Belleza México.
  •  Hà Lan – Shauny Built được chỉ định làm đại diện cho Hà Lan. Cô là Hoa hậu Trái Đất Hà Lan 2012.
  •  Serbia – Lidija Kocić được chỉ định làm Hoa hậu Quốc tế Serbia 2014. Cô là Hoa hậu Hoàn vũ Serbia 2014.
  •  Thái Lan – Punika Kulsoontornrut được chỉ định làm đại diện cho Thái Lan. Cô là Hoa hậu Trái Đất Thái Lan 2013.
  •  Việt NamĐặng Thu Thảo được chỉ định làm đại diện cho Việt Nam. Cô là Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2014.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Belleza Argentina Internacional 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ a b c “Miss International Beauty Pageant 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Senorita Aruba Internacional 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ “Miss International Australia 2014 crowned”.
  5. ^ “Miss International Belarus 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “Miss International Belgium 2014”. www.missitems.be. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ “Miss Bolivia 2014 Results”. EL DEBER. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  8. ^ “Miss Canada 2014 (International)”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ “Miss International Chile 2014”. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  10. ^ “Miss International People's Republic of China 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  11. ^ “Miss Chinese Taipei 2013”.
  12. ^ “Miss Colombia 2012-2013 livewireworld.info”. livewireworld. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  13. ^ “Miss International Ecuador 2014”. Miss Ecuador 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ “Miss Earth Egypt Nancy Magdy: New pictures from her project”. missosology.info.
  15. ^ “Reinado de El Salavdor International 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ “Miss International Estonia 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ Miss International Suomi 2014
  18. ^ “Miss International France 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  19. ^ Ed (ngày 30 tháng 11 năm 2013). “Miss Gabon 2014”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  20. ^ “Georgian Model is being Miss International Georgia 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  21. ^ “Miss International Germany 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  22. ^ “Miss International Gibraltar 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  23. ^ “Miss Guatemala 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  24. ^ “Carolyn Desert is Miss Haiti 2014 – Missosology”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ “Senorita Honduras Internacional 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  26. ^ “Miss Hong Kong 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  27. ^ “Puteri Indonesia 2014”. Beauty Pageant News. ngày 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  28. ^ “Miss International Israel 2014”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  29. ^ “Miss International Japan 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  30. ^ “Miss International Korea 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  31. ^ “Miss International Lebanon 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  32. ^ “Miss Macau International 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  33. ^ Daniel. “Miss Global Malaysia 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  34. ^ “Miss Mauritius International 2014”. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Nuestra Belleza México 2013”. beautypageantnews.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2013.
  36. ^ “Miss Mongolia 2014”. ubpost.mongolnews.mn. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  37. ^ “Miss International Beauty Pageant 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  38. ^ “Three beauty queens crowned in Nepal – Missosology”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  39. ^ “Miss International Netherlands 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  40. ^ “Miss International New Zealand 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  41. ^ Door: redactie 16-03-13 – 06:05  bron: BuzzE. “Miss International Nicaragua 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  42. ^ “Senorita Panama Internacional 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  43. ^ “Miss Peru Internacional 2014”. beautycontests.blogspot.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014.
  44. ^ “Binibining Pilipinas 2014”. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2014.
  45. ^ “Miss International Polonia 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  46. ^ “Miss Puerto Rico International 2014 es Patricia Quiñones Negrón – Foro Reinas de Belleza Internacional – ♔ MYBEAUTYQUEENS Reinas de Belleza Internacional”. ♔ MYBEAUTYQUEENS Reinas de Belleza Internacional. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  47. ^ “Miss International Romania 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  48. ^ “Miss International Russia 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  49. ^ “Miss International Serbije 2014”. Miss International Beauty Pageant 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  50. ^ “Miss International Singapore 2014”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  51. ^ “Miss International Espana 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  52. ^ “Miss International Sweden 2014”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  53. ^ “Miss Turkey 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  54. ^ “Miss World Ukraine 2014 Results”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  55. ^ “Miss International UK 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  56. ^ “Miss International USA 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  57. ^ “Miss Venezuela Internacional 2014”. Facebook. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  58. ^ “Israel is back!”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.