Nhị thập bát tú

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nhị thập bát tú (二十八宿) là cách gọi của 28 chòm sao (宿 "Tú") nằm trên bầu trời theo cách chia trong thiên văn học phương Đông cổ đại.

Nhị thập bát tú được cho là có nguồn gốc từ việc quan sát sự di chuyển của mặt trăng trên bầu trời. Mặt trăng đi một vòng quỹ đạo mất hơn 27 ngày, ứng với mỗi ngày là một vị trí trên thiên cầu, và từ đó người phương Đông tạo ra hệ thống 28 hoặc đôi khi là 27 hay 36 chòm sao trên bầu trời (Xem thêm: Lunar mansion hay 二十八宿). Trong thiên văn học Ấn Độ cũng có hệ thống 28 chòm sao tương tự gọi là Nakshatra. Một hệ thống khác cũng dựa trên đường mặt trăng di chuyển là 36 Decan của Ai Cập cổ đại.

Người ta chia vòng Hoàng Đạo thành bốn phần, quy ước như bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên mặt đất và gán cho chúng hình ảnh của bốn con vật huyền thoại, hay Tứ Tượng (四象), chúng là: Thanh Long (rồng xanh, ở phương Đông), Bạch Hổ (hổ trắng, ở phương Tây), Chu Tước (sẻ đỏ, ở phương Nam) và Huyền Vũ (rùa đen, ứng với phương Bắc). Mỗi phương có bảy chòm sao. Tên chòm sao cũng là tên của chủ tinh (các sao chính), ngoài ra các sao khác trong mỗi chòm cũng có tên riêng.

Tên của 28 chòm sao này được đặt cho 28 loài vật dùng để đếm ngày trong hệ thống tính lịch cổ, khi tính đơn vị tháng và năm thì rút gọn còn lại 12 con tương ứng với 12 tháng vì 12 lần trăng tròn thì trái đất đi hết 1 vòng hoàng đạo, và 12 năm vì sao Mộc (Thái Tuế) đi hết 1 vòng. 12 con vật đó tương ứng với 12 địa chi được sử dụng rộng rãi đến ngày nay đó là: chuột, trâu, cọp, mèo, rồng, rắn, ngựa, dê, thân, gà, chó, heo.

"Chòm sao" / Tú (宿)
Phương Tượng tinh Chủ tinh Vật chủ Quan hệ với sao hoặc chòm sao của châu Âu
Đông phương Thanh Long
(東方青龍)
(Rồng xanh ở phương Đông)

Giác Mộc Giao
(角木蛟)
Giác Giao a Virgo (Spica)

Cang Kim Long
(亢金龍)
Cang Long κ Virgo

Đê Thổ Lạc
(氐土貉)
Đê Lạc α Libra (Zubenelgenubi)

Phòng Nhật Miêu
(房日貓)
Phòng Miêu π Scorpius

Tâm Nguyệt Hồ
(心月狐)
Tâm Hồ Antares

Vĩ Hỏa Hổ
(尾火虎)
Hổ μ Scorpius

Cơ Thủy Báo
(箕水豹)
Báo γ Sagittarius (Alnasl)
Bắc phương Huyền Vũ
(北方玄武)
(Rùa và rắn đen ở phương Bắc)

Đẩu Mộc Giải
(斗木獬)
Đẩu Giải φ Sagittarius

Ngưu Kim Ngưu
(牛金牛)
Ngưu Ngưu β Capricornus

Nữ Thổ Bức
(女土蝠)
Nữ Bức ε Aquarius (Albali)

Hư Nhật Thử
(虛日鼠)
Thử a Aquarius (Sadalmelik)

Nguy Nguyệt Yến
(危月燕)
Nguy Yến Aquarius/Pegasus

Thất Hỏa Trư
(室火豬)
Thất Trư α Pegasus (Markab)

Bích Thủy Du
(壁水貐)
Bích Du γ Pegasus (Algenib)
Tây phương Bạch Hổ
(西方白虎)
(Hổ trắng ở phương Tây)

Khuê Mộc Lang
(奎木狼)
Khuê Lang η Andromeda

Lâu Kim Cẩu
(婁金狗)
Lâu Cẩu β Aries (Sheratan)

Vị Thổ Trĩ
(胃土雉)
Vị Trĩ 35 Aries

Mão Nhật Kê
(昴日鸡)
Mão Pleiades (Electra)

Tất Nguyệt Ô
(畢月烏)
Tất Ô ε Taurus

Chủy Hỏa Hầu
(觜火猴)
Chủy Hầu λ Orion (Meissa)

Sâm Thủy Viên
(參水猿)
Sâm Viên ζ Orion (Alnitak)
Nam phương Chu Tước
(南方朱雀)
(Chim sẻ đỏ ở phương Nam)

Tỉnh Mộc Hãn
(井木犴)
Tỉnh Hãn μ Gemini (Tejat)

Quỷ Kim Dương
(鬼金羊)
Quỷ Dương θ Cancer

Liễu Thổ Chương
(柳土獐)
Liễu Chương δ Hydra

Tinh Nhật Mã
(星日馬)
Tinh α Hydra (Alphard)

Trương Nguyệt Lộc
(張月鹿)
Trương Lộc υ Hydra

Dực Hỏa Xà
(翼火蛇)
Dực a Krater

Chẩn Thủy Dẫn
(軫水蚓)
Chẩn Dẫn

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]