Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường cao tốc
Mỹ An – Cao Lãnh
Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây, trong đó đoạn Mỹ An – Cao Lãnh là một phần của đường cao tốc này.
Thông tin tuyến đường
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài26 km
Một phần của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Đường Hồ Chí Minh
Các điểm giao cắt chính
Đầu Đông Bắc tại Mỹ An, Tháp Mười
Đầu Tây Nam tại Huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốĐồng Tháp
Quận/HuyệnTháp Mười, Huyện Cao Lãnh
Hệ thống đường
Phân đoạn

Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh (ký hiệu toàn tuyến là CT.02)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây thuộc tỉnh Đồng Tháp.[2]

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến đường có điểm đầu tuyến tại nút giao với Quốc lộ N2 tại thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười và điểm cuối tuyến giao với đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm CốngQuốc lộ 30 tại nút giao An Bình thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

Thông số kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến đường có chiều dài gần 27 km, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc, tốc độ thiết kế 100 km/h, quy mô 6 làn xe và 2 làn khẩn cấp. Trước mắt phân kỳ đầu tư với quy mô theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, tốc độ thiết kế 80 – 90 km/h, giai đoạn 1 có 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp, bố trí điểm dừng khẩn cấp cách nhau từ 4 – 5 km/1 điểm, bề rộng nền đường 17m, bề rộng mặt đường 16m, giải phóng mặt bằng 1 lần theo quy hoạch 6 làn xe hoàn chỉnh.[3] Giai đoạn hoàn chỉnh, quy mô mặt cắt ngang của tuyến sẽ được nâng lên 6 làn xe, bề rộng nền đường 32,25m, bề rộng mặt đường 30,75m. Quy mô công trình cầu phù hợp với quy mô nền đường.

Xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Giao thông Vận tải đã phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đường cao tốc Mỹ AnCao Lãnh giai đoạn 1 vào ngày 14 tháng 1 năm 2024.[3] Theo đó, công trình có tổng mức đầu tư giai đoạn 1 hơn 6.127 tỷ đồng. Trong đó, vốn vay ODA từ Quỹ hợp tác phát triển kinh tế Hàn Quốc là khoảng hơn 4.462 tỷ đồng (tương đương hơn 188 triệu USD); vốn đối ứng của Việt Nam là 1.665 tỷ đồng. Thời gian thực hiện trong 5 năm, khi hiệp định vay có hiệu lực.

Chi tiết tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]

Làn xe[sửa | sửa mã nguồn]

  • 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp

Chiều dài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Toàn tuyến: 26 km

Tốc độ giới hạn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tối đa: 80 – 90 km/h, Tối thiểu: 60 km/h

Lộ trình chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Tân Thạnh – Mỹ An
1 IC Mỹ An 0.0 Quốc lộ N2 Đầu tuyến đường cao tốc
Chưa thi công
Đồng Tháp Tháp Mười
2 IC Đường tỉnh 847 Đường tỉnh 847 Chưa thi công Huyện Cao Lãnh
3 IC CT.36 Đường cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh Chưa thi công
4 IC An Bình 26.2 Quốc lộ 30 Cuối tuyến đường cao tốc
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hình thành tuyến cao tốc Bắc - Nam phía tây”. tuoitre.vn. 28 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
  3. ^ a b Lê Giang (23 tháng 1 năm 2024). “Hơn 6.100 tỷ đồng đầu tư cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh”. Báo Giao Thông. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024.